Tiếng Việt
Gãy xương: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị
Chuyên ngành:
Tổng hợp, Phục hồi chức năng
1. Tổng quan bệnh Gãy xương Có nhiều cách phân loại gãy xương như phân loại theo tính chất thương tổn phần mềm thành gãy xương kín, gãy xương hở hoặc phân loại theo đặc điểm ổ gãy. Các phân loại bao gồm: Gãy xương không hoàn toàn: Xương chỉ bị tổn thương một phần, không mất hoàn toàn tính liên tục.. Gãy xương hoàn toàn: Xương gãy mất hoàn toàn tính liên tục. Gãy đầu xương: Gãy ở vị trí vùng đầu xương. Nếu đường gãy thông vào khớp thì gọi là gãy xương phạm khớp. Nếu đường gãy không thông vào khớp thì gọi là gãy xương không phạm khớp. Gãy ở chỗ tiếp giáp giữa đầu xương và thân xương. Gãy thân xương. Gãy xương có di lệch và gãy xương không di lệch. Gãy xương kín và gãy xương hở. Phân loại theo đặc điểm đường gãy gồm có: Gãy ngang, gãy chéo, gãy xoắn, gãy cắm gân... 2. Nguyên nhân gãy xương Đối tượng có nguy cơ gãy xương Gãy xương gặp ở các mọi đối tượng và mọi lứa tuổi. Nguy cơ gãy xương phụ thuộc một phần vào lứa tuổi. Ở trẻ em, gãy xương thường xảy ra tuy nhiên ít phức tạp hơn so với người lớn. Ở người già, xương bị lão hóa trở nên giòn, dễ gãy nhất là khi ngã. Phân loại theo nguyên nhân gãy xương bao gồm: Gãy xương do chấn thương: Gãy xương xảy ra sau tác động của một lực chấn thương như ngã, tai nạn giao thông, tai nạn sinh hoạt hoặc chơi thể thao. Gãy xương do bệnh lý: Một số bệnh lý như u xương, viêm tủy xương, lao xương, loãng xương gây phá hủy xương, giảm mật độ xương làm xương yếu và dễ gãy. 3. Triệu chứng gãy xương Các triệu chứng thường gặp của gãy xương bao gồm: Sau khi bị chấn thương, xương bị biến dạng tại vị trí tổn thương. Xuất hiện vết bầm tím ở khu vực chấn thương. Sưng và đau xung quanh vùng chấn thương. Đau trong gãy xương tăng lên khi cố gắng vận động hoặc do bị tác động vào vị trí chấn thương. Mất chức năng ở vùng bị thương. Trong gãy xương hở, xương đâm xuyên qua và nhô ra khỏi da. 4. Các biện pháp chẩn đoán gãy xương Chẩn đoán gãy xương kết hợp giữa việc thăm khám các dấu hiệu trên lâm sàng kết hợp...
Đọc thêm..
Vui lòng đăng nhập để xem tiếp nội dung này.