Tài liệu Y học

Thư viện tài liệu học tập Y học

Lọc nâng cao

Chuyên ngành

Tiếng Việt

Tác động cột sống

Chuyên ngành: Y học cổ truyền, Không dùng thuốc
Cấu trúc bài viết chưa chặt chẽ, tuy nhiên, Tác động cột sống hiện đã là module đào tạo được công bố rộng rãi.

- BS Đỗ Thị Thuý Anh

CÁC VÙNG TÁC ĐỘNG

Căn cứ vào sự biến đổi hình thái của hệ cơ ngoại vi, cơ trên đầu gai sống cùng với sự biến đổi nhiệt độ da, cùng với sự biến đổi về cảm giác, chúng ta chia hệ cột sống thành chín vùng (9), để xác định trọng đểm được chính xác, làm cơ sở cho việc quy nạp, chuẩn đoán và điều trị bệnh.

Khu vực 1: ký hiệu là V-1

  • Bao gồm các đốt sống cổ C1, C2, C3
  • Ranh giới của tiết cơ vùng V-1 như sau: Ở trên: hố chẩm; Ở dưới: C3; Ngang: thì từ góc chũm đến cơ ức đòn chũm.

Khu vực 2: ký hiệu là V-2

  • Bao gồm các đốt sống cổ: C4, C5, C6, C7
  • Ranh giới của tiết cơ vùng V-2 như sau: Ở trên: C4; Ở dưới: C7; Ngang: thì từ cơ ức đòn chũm đến cơ vai trước.

Khu vực 3: ký hiệu là V-3

  • Bao gồm các đốt sống lưng D1, D2, D3
  • Ranh giới của tiết cơ vùng V-3 như sau: ở trên là D1, ở dưới là D3, ngang là cơ vai sau.

Khu vực 4: ký hiệu là V-4

  • Bao gồm các đốt sống lưng D4, D5, D6, D7
  • Ranh giới của tiết đoạn cơ vùng V-4 như sau: ở trên là D4, ở dưới là D7, ngang là cơ từ bờ trong xương bả vai vào đến rãnh sống.

Khu vực 5: ký hiệu là V-5

  • Bao gồm các đốt sống lưng D8, D9, D10, D11, D12.
  • Ranh giới của vùng tiết cơ V-5 như sau: ở trên là D8, ở dưới là D12, Ngang từ bờ ngoài cơ thẳng lưng vào đến rãnh sống.

Khu vực 6: ký hiệu là V-6

  • Bao gồm các đốt sống: L1, L2, L3
  • Ranh giới của tiết cơ vùng V-6 như sau: ở trên là L1, ở dưới là L3, Ngang từ bờ ngoài cơ thẳng lưng xuống ngang cơ mào chậu vào đến rãnh sống.

Khu vực 7: ký hiệu là V-7

  • Bao gồm các đốt sống: L4, L5
  • Ranh giới của tiết cơ vùng V-7 như sau: ở trên là L4, ở dưới là L5. Ngang từ cơ mào chậu đến bờ trong cánh chậu.

Khu vực 8: ký hiệu là V-8

  • Bao gồm các đốt sống S1, S2, S3, S4, S5
  • Ranh giới của tiết cơ vùng V-8 như sau: cơ vùng bờ trong cánh chậu.

Khu vực 9: ký hiệu là V-9

  • Bao gồm đốt sống vùng cụt
  • Ranh giới của tiết cơ vùng V-9 là khe cơ mông.

TÁC ĐỘNG CỘT SỐNG: CHƯƠNG I

  • Giới thiệu vùng cổ trên V-1 biến đổi, liên quan đến 4 đặc trưng biến đổi.
  • Giới thiệu vùng cổ trên V-1 biến đổi liên quan với các chức năng và bệnh chứng.
  • Ứng dụng phương pháp tác động cột sống, chẩn và trị các bệnh chứng liên quan với các chức năng rối loạn thuộc vùng cổ trên V-1.

PHẦN MỘT

VÙNG CỔ TRÊN LIÊN QUAN ĐẾN 4 ĐẶC TRƯNG

1-Đốt sống vùng V-1 biến đổi

Vùng cổ trên gồm các đốt sống C1, C2, C3. Trong đó, đốt sống C1 có vai trò là đốt đội, nâng đỡ hộp sọ. Đốt sống cổ C2 đượ gọi là đốt trục. Đốt trục khớp với đốt đội thông qua các diện khớp trên và trước, giúp cho hộp sọ chuyển động dễ dàng. Do sự hoạt động hàng ngày của con người, mà đốt sống cổ C1 và C2 thường vận động rất nhiều. Sự biến đổi hình thái sinh lý bình thường của các đốt sống vùng V-1 dẫn tới sự rối loạn chức năng của các cơ quan có liên quan.

2- Tiết cơ và cảm giác biến đổi

2-1: Tiết cơ biến đổi: khi các đốt sống cổ vùng V-1 (C1, C2, C3) biến đổi, thỉ tiết cơ trên ụ gai các đốt sống C1, C2, C3 cũng biến đổi theo, và lan toả sang hệ cơ ngoại vi theo hướng trên, dưới, ngang, dọc, trước, sau.

  • Ở trên: giữa là khe của xương chẩm và C1 ngang sang hai bên hố chẩm tới góc chũm.
  • Ở dưới: giữa là khe của C1 và C3 ngang sang hai bên, tới bở trước cơ ức đòn chũm.
  • Dọc hai bên: từ góc chũm xuống bờ trước cơ ức đòn chũm và vào tới bờ trong cơ thang.2-2: Cảm giác biến đổi: Đặc trưng này sẽ phân tích kỹ hơn tại Chương 2. Cảm giác là một trong 4 đặc trưng của trọng điểm tại đốt sống khi có biến đổi. Phương pháp Tác động cột sống chia “cảm giác” thành hai hệ: hệ Khách quan và hệ Chủ quan.
  • Hệ khách quan: cảm giác đau khách quan khu trú ở trên các đốt sống bị biến đổi, nhưng chỉ khinào có tác động khách quan tới, thì người bệnh mới thấy có cảm giác đau.
  • Hệ chủ quan: là cảm giác đâu mà người bệnh tự nhận thấy, như cơ thể mệt mỏi, chân tay rã rời,tinh thần bạc nhược, cảm giác đau đớn, nhức buốt, tê bì, nóng lạnh, hay một cảm giác mơ hồ khác. Các cảm giác này, người bệnh thường nhận thấy có trên toàn bộ cơ thể, hoặc khu trú trên một vùng nhất định nào đó.

3- Nhiệt độ biến đổi

Khi các đốt sống vùng V-1 biến đổi, thì nhiệt độ ở trên đầu gai các đốt sống C1, C2, C3 cũng có những biến đổi, và có liên quan đến nhiệt độ các vùng da trên cơ thể biến đổi như sau:

  • Nhiệt độ vùng đầu nóng cao.
  • Nhiệt độ vùng đầu phía sau nóng cao.
  • Nhiệt độ vùng cơ trước trên nóng cao.
  • Nhiệt độ vùng cổ phải nóng cao.
  • Nhiệt độ vùng cổ đến đốt sống D3 bên phải nóng cao.
  • Nhiệt độ vùng vai phải nóng cao.
  • Nhiệt độ vùng dưới vú bên phải nóng cao.
  • Nhiệt độ vùng giữa lưng từ D7 => D11 nóng cao.
  • Nhiệt độ vùng trước rốn nóng cao.
  • Nhiệt độ địa phương vùng mặt, chi trên nóng cao.

TÁC ĐỘNG CỘT SỐNG: C I / P 3 – BỆNH CHỨNG VÙNG ĐẦU – CỔ – MẶT(4)

A- Giải toả trọng điểm và các vùng liên quan của vùng cổ trên V-1

1- Xác định và giải toả các vùng liên quan

Áp dụng chung cho các bệnh chứng liên quan đến vùng cổ trên V-1. Khi thao tác bằng phương pháp tác động cột sống, phải dùng phương pháp song chỉnh, và áp dụng thủ thuật vuốt – bật, để xác định và giải toả các sợi cơ co từ vị trí trọng điểm lan toả khu trú ở trên các vị trí sau:

  • Vuốt để xác định và bật để giải toả vùng giữa cơ thang.
  • Vuốt để xác định và bật để giải toả vùng cơ ở ngoài cơ thang cho đến bờ ngoài cơ ức đòn chũm.
  • Thao tác theo hướng dọc lớp cơ từ bờ cao xương u chẩm, sang khoé tai xuống dưới, từ ngang xương quai hàm vào bờ ngoài cơ ức đòn chũm ngang vào khe C3 và C4.

2- Xác định và giải toả trọng điểm:

Thao tác bằng thủ thuật vuốt – ấn – vê để xác định, và thủ thuật xoay – bật để giải toả trọng điểm theo trình tự và vị trí như sau:

  • Giữa đầu gai sau đốt sống C1, C2, C3.
  • Cạnh đầu gai sau đốt sống C1, C2, C3.
  • Bờ trong cơ thang C1, C2, C3.
  • Giữa khe đốt C1 => C2, C2 => C3, C3 => C4.
  • Cạnh khe đốt trên và dưới đốt sống C1 và C2, C2 và C3, C3 và C4. – Khe đốt ở bở trong cơ thang.

Chú ý: trong khi thao tác giải toả các vị trí trọng điểm trên đốt sống, thì phải luôn luôn theo dõi nhiệt độ vùng chẩm, vùng đầu phía sau và sự diễn biến thay đổi của hệ cơ.

B- Thăm khám cụ thể bệnh chứng liên quan đến vùng cổ trên 1. Bệnh chứng vùng đầu – cổ – mặt

1- Đau đầu kinh niên:

Chứng trạng: Cơ thể suy nhược.

  • Đốt sống biến đổi: đốt sống C3 và các đốt sống C4, C5, C6, C7, D1 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai đốt sống C3 xơ co lan toả trên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm và cơ vai trước.
  • Nhiệt độ biến đổi: nhiệt độ vùng địa phương có biến đổi.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán Nghĩ đến chức năng thần kinh và thành mạch vùng đầu không bình thường. Hướng điều trị

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co C3, C4, C5, C6, C7, D1 – Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng V-1, V-2, V-3.

2- Đau nửa bên đầu

Chứng trạng: Thị lực giảm.

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống cổ C3 và các đốt sống C4, C5, C6, C7 và D11 có biến đổi.- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai xơ co lan toả ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm và cơ vai trước.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng chẩm và vùng mỏ ác nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng thần kinh, dạ dày, đại tràng không bình thường.

Hướng điều trị:

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C3 => C7 và D11.
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại V-1, V-2 và V-5

3- Đau đầu do bệnh tâm thần thể ảo thanh

Trạng chứng: Vùng đầu sau đau và tê bì. Trong đầu cảm nhận thấy âm u khó tập trung suy nghĩ. Thường nghe thấy tiếng ở trong tai như tiếng gõ, tiếng reo, tiếng réo, tiếng ù, hoặc có những tiếng thì thào như chê bai, trách móc, chế riễu, đe dọa và kích động,…, thường xuất hiện trong lúc làm việc và lúc nghỉ ngơi. Khi nằm nghỉ thường xuất hiện nhiều hơn.

  • Đốt sống biến đổi: Vùng đốt sống C1 không bình thường.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C1 xơ co lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng chẩm và vùng đầu phía sau nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại vùng đốt sống C1 và vùng cơ xơ co lan toảChẩn đoán: Nghĩ đến chức năng Thần kinh và Đại tràng không bình thường. Hướng điều trị:
  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại vùng đốt sống C1. – Liên quan: Giải toả cơ xơ co thuộc vùng V-1.

4- Đau đầu do đồng tử co lại:

Trạng chứng: Đầu bị đau bên có đồng tử co, lúc mắt mờ thì đầu lại bị đau hơn, thấy căng đầu.

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống cổ C1 không bình thường.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C1 xơ co lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng đầu bên đau và vùng gáy nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau taqị vùng đốt sống C1 và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng Thần kinh không bình thường.

Hướng điều trị:

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại đốt sống C1
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co thuộc vùng V-1

5- Đau đầu nhức mắt

Trạng chứng: Vùng đầu đau nặng. Có hiện tượng bi bí khó chựu. Khó đánh giá chính xác khu vực đau tức. Mắt luôn thấy nhức và chảy nước mắt. Mắt mờ và thị lực giảm.

Trạng thái: Da xám xịt, mắt lồi. Khi đứng lên, ngồi xuống bị co giật đau điếng ở trong đầu. Táo bón.

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống C1, C2, C7, D1, D2 biến đổi
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai các đốt sống C1, C2, C7, D1, D2 xơ co lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm và hai cơ vai.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng đầu, cổ, gáy lưng trên, sườn phải nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng tuần hoàn, hô hấp, thần kinh hoành cách không bình thường.

Hướng điều trị:

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C1, C2, C7, D1, D2 – Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại các vùng V-1, V-2, V-3.

6- Đau sau gáy và lạnh vùng gáy

Trạng chứng: Đau đầu ở vùng sau gáy. Vùng chẩm bị đau tưng tức gây cảm giác rất khó chựu.

Huyết áp thấp.

  • Đốt sống biến đổi: Vùng đốt sống C1 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C1 xơ co lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng chẩm và vùng gáy nhiệt độ thấp, người bệnh có cảm giác thấy lạnh.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng thần kinh và đại tràng không bình thường.

Hướng điều trị:

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại vùng đốt sống C1
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng V-1

7- Vùng chẩm tê bì

Trạng chứng: Có buồn nôn

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống cổ C1 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ xơ co trên đầu gai C1 lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng chẩm và phía cổ bên phải nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng đại tràng và hô hấp không bình thường.

Hướng điều trị:

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại đốt sống C1. – Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng V-1.

8- Nóng cả vùng đầu

Trạng chứng: Bối rối không định thần.

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống C3 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C3 xơ co lan toả lên vùng C1 và vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng đầu và vùng chẩm nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng thần kinh và đại tràng không bình thường Hướng điều trị:

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại đốt sống C3
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co vùng V-1

9- Đau đầu do bệnh Parkinson

Trạng chứng: Đầu bị đau và nặng nhiều ở vùng não sau. Đau nhiều thì đầu càng lao về phía trước và tay run nhiều.

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống C1 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C1 co dẹt lan toả lên vùng chẩm.
  • Nhiệt độ biến đổi: nóng cao tất cả vùng đầu.
  • Cảm giác biến đổi: đau ở vùng C1 và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: nghĩ tới chức năng Thần kinh không bình thường. Hướng điều trị:

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại vùng trọng điểm C1. – Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng chẩm.

10- Đau tức sau gáy

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống cổ C1, C2 và đốt sống lưng D11 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C1, C2 xơ co lan toả lên chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng cổ gáy lạnh
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ tới chức năng thần kinh và Mật bị rối loạn.

Hướng điều trị:

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C1, C2, D11.
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng V-1 và V-5 và vùng chẩm.

TÁC ĐỘNG CỘT SỐNG: C I /P 3 – BỆNH CHỨNG VÙNG ĐẦU – CỔ – MẶT(TIẾP) (5)

  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên gai C1, C2 xơ co lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng chẩm và lưng trên nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và cùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng lá lách, đại tràng không bình thường.

Hướng điều trị:

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C1, C2, D2.
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng V-1, V-3 và vùng chẩm.

12- Chóng mặt

Trạng chứng: Bị choáng khi quay cổ nhanh.

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống C3 biến đổi
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên gai C3 biến đổi lan toả lên hố chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng trán nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng dạ dày, lá lách không bình thường.

Hướng điều trị:

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại đốt sống C2.
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng V-1.

13- Méo mồm do liệt dây thần kinh số 7

Trạng chứng: Lệch mắt, không nhắm kín mắt, kéo đầu lưỡi.

  • Đốt sống biến đổi: Các đốt sống C1, C2, C5, C6, L1 biến đổi
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên gai C1, C2 xơ co lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm. Tiết cơ ngang C5, C6, L1 biến đổi.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng vai phải và mỏ ác nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co đối động, lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng dạ dày và mật bị rối loạn.

Hướng điều trị:

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C1, C2, C5, C6, L1.
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng V-1, V-2, V-6.

14- Ù tai

Trạng chứng: ù tai thường xuyên.

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống C3 và C7, D1, L1, S2, S3 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C3 xơ co lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm. Tiết cơ trên đầu gai các đốt C7, D1, L1, S2, S3 xơ co lan toả sang hai bên cơ vai trước và bờ ngoài cơ thẳng lưng.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng vai phải, trước rốn, mỏ ác, thắt lưng nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: đai tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng mật, ruột non, dạ dày, thận không bình thường.

Hướng điều trị:

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C3, C7, D1, S2, S3
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại các vùng V-1, V-2, V-3, V-6, V-8.

15- Tai điếc tai ù

Trạng chứng: Trong tai luôn luôn có tiếng ù, âm ỉ. Có những lúc như điếc hẳn.

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống C1 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên gai đốt sống C1 xơ co lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng chẩm và lưng trên nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng tuần hoàn, hô hấp, đại tràng không bình thường.

Hướng điều trị:

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C1 – Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng V-1.

16- Điếc bẩm sinh

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống C2 và L2 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gia đốt sống C2 xơ co.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng chẩm và lưng trên nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng của hô hấp, tuần hoàn, đại tràng không bình thường.

Hường điều trị:

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C2 và L2.
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng V-1 và V-6.

17- Sổ mũi

Trạng chứng: Viêm dị ứng

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống C3 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C3 xơ co lan toả lên C1 và vùng chẩm, và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng chẩm nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng của đại tràng không bình thường.

Hướng điều trị:

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C3.
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co vùng V-1.

18- Mũi chảy thò lò

Trạng chứng: Mũi chảy thò lò, dỉ mũi xanh, vàng.

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống C3 và C5 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ xơ co trên đầu gai C3 lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng chẩm nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng đại tràng không bình thường.

Hướng điều trị:

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại đốt sóng C3 và C5 – Liên quan: Giải toả cơ xơ co vùng V-1 và V-2.

19- Mũi chảy nước trong

Trạng chứng: Cảm mạo, hắt hơi, sổ mũi.

  • Đốt sống biến đổi: đốt sống C2 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C2 xơ co lan toả lên đốt sống C1 và vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng C1, C2 và vùng chẩm có nhiệt độ thấp.
  • Cảm giác biến đổi: đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng thần kinh, đại tràng không bình thường.

Hướng điều trị:

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C1 và C2.
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng V-1. 20- Lưỡi co rụt lưỡi dày – Đầu lưỡi tê Trạng chứng: Câm điếc bẩm sinh.
  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống C2 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C2 xơ co lan toả lên C1 và vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng cổ và vai bên trái nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng của mật và thần kinh hoành cách không bình thường.

Hướng điều trị:

  • Trong điểm: Giải toả cơ xơ co tại C1 và C2.
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co vùng V-1.

21- Lưỡi quá dài

Trạng chứng: Nói ngọng

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống C2 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C2 xơ nhược lan toả lên C1 và vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng vai trái và sườn bên trái nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng của thần kinh hoành cách không bình thường ảnh hưởng đến chức năng của gan và mật.

Hướng điều trị:

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại đốt sống C2.
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng V-1.

22- Mất tiếng

Trạng chứng: Giọng nói khàn.

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống C1 và C2 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C1 và C2 xơ co lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng cổ bên phải và vùng chẩm nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng Hô hấp và Đại tràng không bình thường.

Hướng điều trị:

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C1 và C2.
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng cổ V-1.

TÁC ĐỘNG CỘT SỐNG: C I/P 3 – CÁC BỆNH VỀ CHỨC NĂNG VẬN ĐỘNG (6)

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống C3 và C5 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C3 xơ co lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng chẩm và cổ phía bên phải nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng đại trang, Hô hấp rối loạn.

Hướng điều trị:

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại đốt sống C3 và C5.
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng V-1 và V-2

2- Tay chân run rẩy

Trạng chứng: Vận động mất chính xác, nói năng chậm chạp, đi lao đầu về phía trước, chân tay run lật bật.

  • Đốt sống biến đổi: đốt sống C1, C3, S5 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C3, C1 xơ co lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.
  • Nhiệt độ biến đổi: Nóng cao ở vùng chẩm.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng Đại tràng và thần kinh không bình thường.

Hướng điều trị:

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C1, C3, S5.
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại các vùng V-1, V-8.

TÁC ĐỘNG CỘT SỐNG: C I/ P 3 – CÁC BỆNH VỀ CẢM SỐT, TIÊU HOÁ (7)

Tác giả: Lương y Nguyễn Tham Tán

  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C1, C2 xơ co lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.
  • Nhiệt độ biến đổi: Nóng cao ở vùng đầu, cổ gáy, lưng.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả ở vùng chẩm.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng tuân hoàn, hô hấp, thần kinh không bình thường.

Hướng điều trị:

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C1, C2, C6, C7.
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại các vùng: V-1, V-2, V-6.

2- Cảm cúm

Trạng chứng: Sổ mũi, ho.

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống C2, C3, L3 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C2, C3 xơ co lan toả sang hai bên cơ ức đòn chũm.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng đầu, cổ bên phải, vùng lưng nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng thần kinh, hô hấp không bình thường.

Hướng điều trị:

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C2, C3 và L3.
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vác vùng V-1, V-6.

3- Người gai rét

Trạng chứng: Cơ thể suy nhược.

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống C3 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên gai C3 xơ, co, nhược lan toả lên C1 và vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng lưng trên nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng xơ nhược lan toả.

Hướng điều trị:

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ nhược tại C3.
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng V-1.

4- Đau bụng

Trạng chứng: Lên cơn đau cả lúc no và lúc đói.

  • Đốt sống biến đổi: Các đốt sống C3, D6, D7, L1, L2 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên mỏm gai xơ co lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm. Tiết cơ trên mỏm gai sau các đốt sống D6, D7, L1, L2 xơ co lan toả tới bờ ngoài cơ thẳng lưng.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng mỏ ác và vùng giữa lưng nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng Dạ dày, Lá lách không bình thường.

Hướng điều trị:

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C3, D6, D7, L1, L2.
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại các vùng V-1, V-4, V-6.

TÁC ĐỘNG CỘT SỐNG: C I/ P3 – CÁC BỆNH VỀ HÔ HẤP (8) Tác giả: Nguyễn Tham Tán

  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng thắt lưng bên phải nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng Thân, Tiết niệu không bình thường.

Hướng điều trị:

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C2, C3, L3 – Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại các vùng V-1, V-6.

2- Khó thở

Trạng chứng: Phù nề, mệt mỏi.

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống C3, C4, D2, D3, D4, D9, L3 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên gai C3 xơ nhược lan toả lên vùng chẩm và lan toả sang hai bên cơức đòn chũm. Tiết cơ trên đầu gai các đốt sống D2, D3, D4, D9, L3 xơ co lan toả sang hai bên cơ vai sau và bờ ngoài cơ thẳng lưng.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng ngực trái và hạ sườn phải nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng Tuần hoàn, Gan không bình thường.

Hướng điều trị:

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C2, C3, D2, D3, D4, D9, L3.
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại các vùng V-1, V-2, V-3, V-4, V-5, V-6
  • Chú ý: Mối liên quan đối động của hệ cơ.

3- Thở ngắn hơi

Trạng chứng: Hơi thở ngắn không sâu, kèm theo hay ợ hơi.

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống C3, C4, C5, D8 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ C3 xơ co lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm. Tiết cơ trên gai C4, C5, D8 xơ lan toả sang hai bên vai trước. – Nhiệt độ biến đổi: Vùng đầu, lưng trên, cổ phải, mỏ ác nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng thần kinh, tuần hoàn, hô hấp, dạ dày không bình thường.

Hướng điều trị:

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C3, C4, C5, D8.
  • Liên quan: Giải toả vùng cơ xơ co V-1, V-2, V-5.

4- Hen xuyễn

Trạng chứng: Nặng lồng ngực.

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống C3, C4, D1 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C3 xơ co lan toả lên C1 tới vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng đầu, lưng trên, cổ phải nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng thần kinh, tuần hoàn, hô hấp không bình thường.

Hướng điều trị:

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co C3, C4, D1
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co các vùng V-1, V-2, V-3.

TÁC ĐỘNG CỘT SỐNG: C I / P3 – CÁC BỆNH VỀ TIM MẠCH (9) Tác giả: Nguyễn Tham Tán

  • Nhiệt độ biến đổi: Cổ, gáy lạnh, ngực bên trái nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng tuần hoàn không bình thường.

Hướng điều trị:

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C1, C2, Đ6.
  • Liên quan: Giait oả cơ xơ co tại vùng V-1 và V-2, V-4

2- Huyết áp hạ giao động

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống C1, C2, D2 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C1, C2 xơ lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng cổ gáy lạnh, vùng chẩm và ngực trái nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng thần kinh, tuần hoàn, đại tràng không bình thường.

Hướng điều trị:

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C1, C2, D2.
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng V-1, V-2.

3- Tim đập yếu:

Trạng chứng: Hồi hộp, nặng lồng ngực, người mệt mỏi.

  • Đốt sống biến đổi: đốt sống C1, C2, C3, C4 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C1, C2, C3, C4 xơ co lan toả lên vùng chẩm và ngàn sang hai bên cơ ức đon chũm.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng cổ trái, ngực trái, vùng trán nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng tuần hoàn không bình thường.

Hướng điều trị:

  • Trọng điểm: Giải toả vùng cơ xơ co tại C1, C2, C3, C4.
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng V-1, V-2.

4- Vùng mặt tê lạnh do cơn hạ huyết áp

Trạng chứng: Mặt thấy lạnh như bùn do cơn hạ huyết áp và kẹt. Mạch đập gấp và yếu.

  • Đốt sống biến đổi: Vùng C1, C2 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C1, C2 xơ co lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng chẩm nhiệt độ thấp, trên đầu gai C1, C2 lạnh- Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng thần kinh và đại tràng không bình thường.

Hướng điều trị:

  • Trọng điểm: Giải toả vùng cơ xơ co tại C1, C2
  • Liên quan: Giải toả vùng V1.

TÁC ĐỘNG CỘT SỐNG: C I / P 3 – CÁC BỆNH VỀ THẦN KINH (10) Tác giả: Nguyễn Tham Tán

  • Nhiệt độ biến đổi: Nóng cao ở vùng đầu và vùng chẩm.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng của đại tràng và thần kinh không bình thường.

Hướng điều trị:

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C1, D6, D1, D8, D9, D10.
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng chẩm, V-1, V-2, V-3, V-4, V-5.

2-Ngã bất tỉnh

Trạng chứng: Vã mồ hôi, người sửu.

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống C1, C2, C3, C4, D6, L3 và vùng S biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ từ C1 tới C4 xơ co lan toả lên vùnd chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.
  • Nhiệt độ biến đổi: Nhiệt độ da toàn thân thấp.
  • Cảm giác biến đổi: Đau ở trên đầu gai các đốt sống C1, C2, C3, C4 và vùng cơ xơ co lan toả.Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng thần kinh và tuần hoàn không bình thường.

Hướng điều trị:

  • Trọng điểm: Song chỉnh đốt sống C1, C2, C3, C4 và vùng S, song chỉnh D6 với L3.
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại các vùng V-1, V-2, V-4, V-6, V-8. 3- Ngủ quá nhiều

Trạng chứng: Cơ thể bình thường, thỉnh thoảng thấy đau tức ở vùng gáy.

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống C1, C2, C6, L3 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C1, C2 xơ co lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng chẩm nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng tuần hoàn và đại tràng không bình thường.

Hướng điều trị:

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co lan toả tại C1, C2, C6 L3. – Liên quan: Giải toản cơ xơ co tại vùng V-1, V-2, V-6.

4- Động kinh

Trạng chứng: Lên cơn cả ngày và đêm.

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống C1, C2, C7, D1, D6, D7, D11, D12, L1, S5 và vùng cụt biến đổi.- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ C1, C2 xơ co lan toả lên vùng chẩm. Lớp cơ trên đầu gai các đốt sống C7, Đ1, D6, D7, D12, L1, S5 xơ co lan toả ra tới bở ngoài cơ thẳng lưng.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng cổ, lưng trên, giữa lưng, mỏ ác, thắt lưng nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau trên đầu gai các đốt sống có biến đổi, và đau ở vùng cơ xơ co lan toả.Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng thần kinh, tuần hoàn, dạ dày, lá lách, mật, thận không bình thường. Hướnh điều trị:
  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C1, C2, C7, D1, D6, D7, Đ, D12, L1, S5 và vùng cùng cụt- Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng: V-1, V-2, V-3, V-4, V-5, V-6, V-8, V-9.

5- Thần kinh suy nhược

Trạng chứng: Đau đầu mất ngủ, trí nhớ giảm.

  • Đốt sống biến đổi: các đốt sống C3 => C7, D1, D7 => D11, L1 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Tiết cơ trên đầu gai C3 xơ nhược lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bêncơ ức đòn chũm. Tiết cơ từ C4 => C7 và D1 xơ co lan toả sang hai bên cơ ức đòn chũm và cơ vai trước. Tiết cơ trên các đốt sống từ D7 => D11 và L1 xơ co lan toả sang hai bên tới bờ ngoài cơ thẳng lưng.
  • Cảm giác biến đổi: đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toản.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng thần kinh, tuần hoàn, hô hấp, nội tiết và thận không bình thường.

Hướng điều trị:

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xp co tại C3, C4, C5, C6, C7, D1, D7, D8, Đ, D10, D11, L1. – Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại các vùng V-2, V-3, V-4, V-5, V-6.

6- Buồn nôn do rối loạn thần kinh thực vật

Trạng chứng: Vùng trán lạnh có nhiều mồ hôi. Sợ gió, miệng hay ứa nước rãi trong, chóng mặt.

Không chựu được say sóng say xe.

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống C1 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C1 xơ co lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng đầu cổ gáy nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau trên đầu gai C1 và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng Đại tràng bị rối loạn.

Hướng điều trị:

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co lại C1.
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng chẩm và V-1.

7- Nhiều mồ hôi sợ gió

Trạng chứng: Lúc đầu, bị đau đầu dữ dội đến mức không thể bước ra ngoài nhà đi được. Ngày hôm sau, thì đầu và mặt vã mồ hôi, luôn sợ gió. – Đốt sống biến đổi: Đốt sống C1 và C7 biến đổi.

  • Lớp cơ biến đổi:Lớp cơ trên đầu gai C1 xơ co lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng đầu cổ, gáy nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng thần kinh không bình thường.

Hướng điều trị:

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C1, C7.
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng V-1 và V-4.

8- Mắt không nhắm được

Trạng chứng: Mắt bên bị lệch nhắm không kín kể cả khi ngủ. Hay bị chảy nước mắt.

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống C1 và C6 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C1 xơ co lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.
  • Nhiệt độ biến đổi: Nóng cao ở vùng chẩm, nhiệt độ thấp bên bị lệch.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng thần kinh và đại tràng không bình thường.

Hướng điều trị:

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C1 và C6.

-Liên quan: Giả toả cơ xơ co tại vùng V-1 và V-2.

Hết chương 1: Vùng cổ trên.

TÁC ĐỘNG CỘT SỐNG: CHƯƠNG IV – KHÁM CHỮA BỆNH THUỘC VÙNG LƯNG DƯỚI (11)

Tác giả: Nguyễn Tham Tán

  • Giới thiệu vùng lưng dưới biến đổi liên quan với 4 đặc trưng biến đổi.
  • Giới thiệu vùng lưng dưới biến đổi, liên quan đến các chức năng và các bệnh chứng.3- Ứng dụng phương pháp tác động cột sống chẩn và trị các bệnh chứng, liên quan với các chức năng bị rối loạn thuộc vùng lưng dưới.

TÁC ĐỘNG CỘT SỐNG: CHƯƠNG IV/P.1 – 4 ĐẶC TRƯNG BIẾN ĐỔI VÙNG LƯNG DƯỚI (12)

Tác giả: Nguyễn Tham Tán

  • Đốt sống biến đổi

Vùng lưng dưới V-4, bao gồm các đốt sống D4 – D5 – D6 – D7. Sự biến đổi được đặt vấn đề ở đây là sự biến đổi về hình thái và vị trí sinh lý bình thường của đốt sống, như đốt sống lồi, lõm, lệch, …

  • Tiết cơ và cảm giác biến đổi

Khi sự biến đổi của tiết cơ trên đầu gai các đốt sống vùng lưng dưới, liên quan đến sự biến đổi tiết cơ các vùng tương ứng ở trọng điểm và ngoại vi, theo hướng trên, dưới, ngang, dọc, trước, sau, đồng thời kèm theo là phản ánh sự biến đổi về cảm giác của người bệnh.

2.1- Tiết cơ biến đổi

  • Ở trên: Giữa khe đốt sống D3 và D4 ngang sang hai bên tới bờ trong xương bả vai.
  • Ở dưới: Giữa khe đốt sống D7 và D8, ngang sang hai bên, tới bờ trong cơ thẳng lưng.- Dọc hai bên: Dọc theo hai bên, từ bờ trong xương bả vai, ngang khe D3 và D4, xuống dưới mỏm dưới xương bả vai, vào tới bờ trong rãnh sống.
    • Cảm giác biến đổi: Đau tại lớp cơ xơ co trên đầu gai các đốt sống D4, D5, D6, D7, và các vùng xơ co lan toả ngoại vi.
    • Nhiệt độ biến đổi: Sự biến đổi nhiệt độ ở trên đầu gai các đốt sống vùng V-4, có liên quan đến sự biến đổi nhiệt độ da các vùng như sau:
  • Nhiệt độ vùng ngực trái không bình thường- Nhiệt độ vùng cổ phải không bình thường.
  • Nhệt độ vùng cổ đến đốt sống D3 phía bên phải lưng không bình thường.
  • Nhiệt độ vùng mỏ ác không bình thường.
  • Nhiệt độ vùng hạ sườn bên phải không bình thường.
  • Nhiệt độ vùng vai bên phải không bình thường.
  • Nhiệt độ vùng giữa lưng không bình thường.
  • Nhiệt độ vùng trước rốn không bình thường.
  • Nhiệt độ vùng chẩm không bình thường.
  • Nhiệt độ vùng khe mông không bình thường.

TÁC ĐỘNG CỘT SỐNG: CHƯƠNG IV / P3 – KHÁM CHỮA BỆNH THUỘC VÙNG LƯNG DƯỚI (14)

Tác giả: Nguyễn Tham Tán

  • Giữa cơ thẳng lưng từ D4 đến D6
  • Bờ ngoài cơ thẳng lưng sát xương bả vai từ D4 đến D7 – Giữa rãnh sống từ D4 đến D7 – Bờ ngoài rãnh sống từ D4 đến D7.

2- Xác định và giải toả Trọng điểm

Tuỳ theo chứng bệnh cụ thể mà trọng điểm có khác nhau. Trong khi thao tác phải song chỉnh, áp dụng các thủ thuật vuốt, bật, vê xoay, ấn theo trình tự sau:

  • Trên đầu gai đốt sống D4, D5, D6 và D7.
  • Cạnh đầu gai đốt sống D4, D5, D6. D7.
  • Bờ trang rãnh sống D4, D5, D6, D7
  • Giữa khe đốt D4 và D5, D5 và D6, D6 và D7, D7 và D8 – Cạnh khe đốt ở trên và ở dưới D4 và D5, D5 và D6, D6 và D7. – Khe đốt ở bờ trong rãnh sống từ D4 đến D7.

THĂM KHÁM CỤ THỂ CÁC BỆNH CHỨNG LIÊN QUAN ĐẾN VÙNG LƯNG DƯỚI

TÁC ĐỘNG CỘT SỐNG: CHƯƠNG IV/ P.3 – CHỨC NĂNG VẬN ĐỘNG (15) Tác giả: Nguyễn Tham Tán

  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng cổ bên phải nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Hướng điều trị

  • Trọng điểm: giải toả cơ xơ co tại D4.
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng V-4

2- Tay không co duỗi được

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống D4 và D5 biến đổi
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai D4 và D5 xơ co lan toả sang hai bên tới bờ trong xương bả vai.
  • Nhiệt độ nóng cao: Vùng cổ phải nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Hướng điều trị

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại D4 và D5. – Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng V-4.

3- Chân tê lạnh

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống D4 và D12 biến đổi
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên gai D4 và D12 xơ co lan toả sang hai bên, tới bờ trong xương bả vai, và tới bờ ngoài cơ thẳng lưng.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng cổ bên phải, ngực trái, giữa lưng nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Hướng điều trị

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại D4 và D12 – Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng V-4.

4- Hông và kẽ sườn đau

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống D5 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai D5 xơ co lan toả sang hai bên, tới bờ trong xương bả vai.
  • Nhiệt độ biến đổi: Nhiệt độ địa phương vùng hông, kẽ sườn biến đổi.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Hướng điều trị

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại D5
  • Liên quan: giải toả cơ xơ co trong vùng V-4

5- Lưng đau cổ cứng

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống D6 biến đổi
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai D6 xơ co lan toả sang hai bên tới bờ trong xương bả vai.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng ngực trái nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Hướng điều trị

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại D6
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co trong vùng V-4.

6- Đau hông và thắt lưng

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống D7, D10, L3, L5 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai các đốt sống D7, D10, L3, L5 xơ co lan toả sang hai bên tới bờ ngoài cơ thẳng lưng và ngang sang mào chậu.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng chân và thắt lưng nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Hướng điều trị

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại D7, D10, L3, L5.
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại các vùng V-4, V-5, V-6, V-7.

7- Chân tê và đau mỏi

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống D7, D10, L3, S5 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai đốt sống D7, D10, L3 xơ co lan toả sang hai bên tới bờ ngoài cơ thẳng lưng.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng vai bên phải, mỏ ác nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đai tại trong điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Hướng điều trị

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại D7, D10, L3, S5
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co trong vùng V-4, V-5, V-6, V-8

TÁC ĐỘNG CỘT SỐNG: CHƯƠNG IV/ P.3 – BỆNH CHỨNG THẦN KINH (16)

Tác giả: Nguyễn Tham Tán

  • Nhiệt độ biến đổi: nhiệt độ vùng dịa phương biến đổi
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Hướng điều trị

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại D4 và D12
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co trong vùng V-4 và V-5.

2- Sợ hãi điên cuồng

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống D5 biến đổi
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai D5 xơ co lan toả sang hai bên bờ trong xương bả vai.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng ngực trái nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Hướng điều trị

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại D5.
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co trong vùng V-4.

3- Co dật

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống D5 và D10 biến đổi.
  • Lớp cư biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai D5 và D10 xơ co lan toả sang hai bên tới bờ ngoài cơ thẳng lưng
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng ngực trái, sườn bên phải nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả

Hướng điều trị

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại đốt sống D5 và D10. – Liên quan: Giải toả cơ xơ co trong vùng V-4 và V-5.

4- Lo lắng sợ hãi

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống D6 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai D6 xơ co lan toả sang hai bên tới bờ trong sương bả vai.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng ngực trái nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Hướng điều trị

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại đốt sống D6
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co trong vùng V-4

5- Đau thần kinh liên sườn

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống D7 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai đốt sống D7 xơ co lan toả sang hai bên bờ ngoài cơ thẳng lưng.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng địa phương (chỗ đau) nhiệt độ nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng địa phương.

Hướng điều trị

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại D7
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co trong vùng V-4

TÁC ĐỘNG CỘT SỐNG: CHƯƠNG IV/ P.3 – BỆNH CHỨNG VỀ TUẦN HOÀN TIM MẠCH

(17)

Tác giả: Nguyễn Tham Tán

  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng ngực trái cổ phải nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Hướng điều trị

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại đốt sống D4 và D5
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co trong vùng V-4

2- Ngất

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống D4 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai D4 xơ co lan toả sang hai bên tới bờ trong sương bả vai.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng ngực trái nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Hướng điều trị

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại D4.
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co trong vùng V-4.

3- Rối loạn thần kinh tim

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống D4 và L3 biến đổi.
  • Lớp cơ biên đổi: Lớp cơ trên đầu gai D4 xơ co lan toả sang hai bên tới bờ trong sương bả vai, tiết đoạn cơ L3 xơ co lan toả tới bờ ngoài cơ thẳng lưng.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng ngực trái, vùng thắt lưng nhiệt độ nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Hướng điều trị

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại D4 và L3.
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ trong vùng D4 và L3.

4- Vùng tim đau nhói

  • Đốt sống biến đổi: đốt sống D5, D6,D9 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai D5, D6, D9 xơ co lan toả sang hai bên, tới bờ trong sươngbả vai và bờ ngoài cơ thẳng lưng.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng ngực trái và sườn bên phải nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả, vùng ngực đau thắt.Hướng điều trị
  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại D5, D6, D9
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co trong vùng V-4 và V-5

5- Hôn mê

  • Đốt sống biến đổi: đốt sống D5 và L5 biến đổi
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai D5 xơ co lan toả sang hai bên tới bờ trong sương bả vai.

Lớp cơ trên gai L5 xơ co lan toả sang hai bên tới mào chậu.

  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng ngực bên trái, vùng chẩm nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi:

Hướng điều trị

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại D5 và L5.
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co trong vùng V-4 và V-7

6- Các bệnh về tim, đau tức ngực trái, hay quyên, tính tình nóng nảy có cơn khó thở

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống D6 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên gai D6 xơ co lan toả sang hai bên, tới bờ trong sương bả vai.- Nhiệt độ biến đổi: Vùng lưng trên nóng cao, vùng ngực trái nóng cao – Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Hướng điều trị

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại D6 – Liên quan:

TÁC ĐỘNG CỘT SỐNG: CHƯƠNG IV / P3 – CÁC BỆNH VỀ SUY NHƯỢC CƠ THỂ (18)

Tác giả: Nguyễn Tham Tán

Nhiệt độ biến đổi: Vùng ngực trái nóng cao.

  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Hướng điều trị

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại D4.
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co trong vùng V-4 và vùng đối động.

2- Trẻ còi xương, vàng da gầy còm

  • Đốt sống biến đổi: đốt sống D4 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai D4 xơ teo lan toả sang hai bên tới bờ trong xương bả vai.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng cổ phải nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại vùng trọng điểm.

Hướng điều trị

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại D4.
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co trong vùng V-4.

3- Nhiều mồ hôi, sợ gió.

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống D4 và L3 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai D4 xơ co lan toả sang hai bên tới bờ trong xương bả vai.

Tiết đoạn lớp cơ ngang L3 xơ co lan toả sang hai bên tới bờ ngoài cơ thẳng lưng.

  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng thắt lưng nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Hướng điều trị

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại D4 và L3.
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co trong vùng V- 4, V-6.

4- Người phiện muộn, da xanh nhợt

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống D5 và D6 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gaiD5 xơ co lan toả sang hai bên, tới bờ trong xương bả vai.- Nhiệt độ biến đổi: Vùng ngực trái nóng cao, vùng cổ bên phải nóng cao – Cảm giác biến đổi: Cảm giác chủ quan: vùng tim đau nhói, khó ngủ.

Hướng điều trị

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại D5 và D6 – Liên quan: Giải toả cơ xơ co trong vùng V-4.

5- Người mệt mỏi

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống D6 và D9 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai D6 và D9 xơ co lan toả sang hai bên tới bờ ngoài cơ thẳnglưng.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng ngực trái nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Hướng điều trị

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại D6 và D9 – Liên quan: Giải toả cơ xơ co trong vùng V-4 và V-5.

6- Sốt về chiều, người phù nề trì trệ.

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống D6 và D7 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai D6 và D7 xơ co lan toả sang hai bên tới bờ ngoài cơ thẳnglưng
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng ngực trái, thắt lưng nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Hướng điều trị

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại D6 và D7.
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co trong vùng V-4.

TÁC ĐỘNG CỘT SỐNG: CHƯƠNG IV / P3 – CÁC BỆNH VỀ TIÊU HÓA (19)

Tác giả: Lương y Nguyễn Tham Tán

Nhiệt độ biến đổi: Vùng mỏ ác nóng cao.

  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Hướng điều trị

  • Giải toả cơ xơ co tại D5.
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co trong vùng V-4.

2- Chảy máu dạ dày

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống D5 và D6 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ D5, D6 xơ co lan toả sang hai bên tới bờ trong xương bả vai.- Nhiệt độ biến đổi: Vùng bụng dưới nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi:

Hướng điều trị

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại D5 và D6 – Liên quan: Giải toả cơ xơ co trong vùng V-4.

3- Bụng đầy hơi, chân tay lạnh

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống D5, D6, L5 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai D5, D6 xơ co lan toả tới bờ trong xương bả vai. Tiết đoạn L5 xơ co lan toả tới xương mào chậu.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng ngực trái, thắt lưng nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Hướng điều trị

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại D5, D6, L5.
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co trong vùng V-4 và V-7. 4- Lạnh bụng trên, đại tiện toàn nước, kém ăn
  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống D7 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai D7 xơ lan toả sang hai bên tới bờ trong xương bả vai khi lạnh bụng trên. Còn khi xơ co lan toả tới bờ ngoài cơ thẳng lưng là do đại tiện toàn nước. – Nhiệt độ biến đổi: Vùng thắt lưng nóng cao khi đại tiện toàn nước, vùng bụng trên nhiệt độ thấp hơn bình thường khi lạnh bụng trên.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Hướng điều trị

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại D7.
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co trong vùng V-4.

5- Nôn mửa

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống D6, L2, L3 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai D6 xơ co lan toả tới bờ trong xương bả vai. Tiết đoạn cơ L2, L3 xơ co lan toả sang hai bên tới bờ ngoài cơ thẳng lưng.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng giữa lưng, thắt lưng nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Hướng điều trị

  • Trọng điểm: Giải toả cơ xo co tại D6, L2 và L3.
  • Liên quan: Giải toả cơ xơ co trong vùng V-4 và V-6

6- Trĩ sưng đau

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống D4 biến đổi
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai D4 xơ co lan toả sang hai bên tới bờ trong xương bả vai- Nhiệt độ biến đổi: Vùng cổ phải nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Hướng điều trị: Giải toả cơ xơ co tại D4 và trong vùng liên quan V-4.

7- Bí đại tiện bụng trướng

  • Đốt sống biến đổi: đốt sống D4 và D12 biến đổi
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai D4 xơ co lan toả sang hai bên tới bờ trong xương bả vai.

Tiết đoạn cơ D12 xơ co tới bờ ngoài cơ thẳng lưng.

  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng ngực trái giữa lưng nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Hướng điều trị: Giải toả cơ xơ co tại D4, D12 và trong vùng V-4, V-5

8- Đột ngột đau quặn bụng và ra nhiều mồ hôi

  • Đốt sống biến đổi: đốt sống D7, D8 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai D7, D8 xơ co lan toả sang hai bên tới bờ ngoài cơ thẳng lưng.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng mỏ ác nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi:

Hướng điều trị: Giải toả cơ xơ co tại D7, D8 và trong vùng V-4, V-5.

TÁC ĐỘNG CỘT SỐNG: CHƯƠNG IV / P3 – CÁC BỆNH VỀ GAN MẬT(20)

Tác giả: Lương y Nguyễn Tham Tán

Nhiệt độ biến đổi: Nhiệt độ vai phải, sườn phải nóng cao.

  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Hướng điều trị: Giải toả cơ xơ co tại D5, D10 và trong vùng V-4, V-5.

2- Sưng túi mật

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống D5, D10, D11 biến đổi
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai D5, D10, D11 xơ co lan toả sang hai bên tới bờ ngoài cơ thẳng lưng.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng vai bên phải, cổ bên phải nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Hướng điều trị: Giải toả cơ xơ co tại D5, D10, D11 và trong vùng V-4, V-5.

3- Ăn không tiêu

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống D4, D10, D11, L2 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai D4, D10, D11, L2 xơ co lan toả tới bờ ngoài cơ thẳng lưng.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng sườn phải nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tai trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Hướng điều trị: Giải toả cơ xơ co tại D4, D10, D11, L2 và vùng liên quan V-4, V-5, V-5.

4- Bệnh vàng da

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống D7, D10, L3 biến đổi
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai D7, D10, L3 xơ co lan toả sang hai bên tới bờ ngoài cơ thẳng lưng
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng sườn phải thắt lưng nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Hướng điều trị: Giải toả trọng điểm tại D7, D10, L3 và trong vùng liên quan V-5, V-6, V7.

TÁC ĐỘNG CỘT SỐNG: CHƯƠNG IV / P3 – CÁC BỆNH KHÁC (21)

Tác giả: Lương y Nguyễn Tham Tán

Nhiệt độ biến đổi: Vùng cổ bên phải nóng cao.

  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Hướng điều trị: Trọng điểm giải toả tại D4 và trong vùng liên quan V-4

2- Sốt cao, quai bị

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống D4, D5, D10 biến đổi
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai D4, D5, D10 xơ co lan toả sang hai bên tới bờ trong xương bả vai.
  • Nhiệt độ biến đổi: Vùng cổ phải nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Hướng điều trị: Giải toả trọng điểm tại D4 và trong vùng liên quan V-4, V-6.

3- Sưng họng rát cổ

  • Đốt sống biến đổi: Đốt sống D4, L1, L3, L5 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: lớp cơ trên đầu gai D4, L1, L3, L5 xơ co lan toả sang hai bên tới bờ ngoài cơ thẳng lưng và tới xương mào chậu.
  • Nhiệt độ biến đổi: vùng mỏ ác, thắt lưng nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Hướng điều trị: Giải toả trọng điểm tại D4, L1, L3, L5 và trong vùng liên quan V-4, V-6, V-7.

4- Di tinh

  • Đốt sống biến đổi: đốt sống D5, D6, D12, L3, vùng cụt biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai D5, D6, D12, L7 xơ co lan toả sang hai bên tới bờ ngoài cơ thẳng lưng.
  • Nhiệt độ biến đổi: vùng giữa lưng, thắt lưng bên phải, khe mông nóng cao.
  • Cảm giác biến đổi:

Hướng điều trị: Giải tỏa trọng điểm D5, D6, D12, L3, vùng cụt và trong vùng liên quan V-4, V5, V-6, V-9.

5- Tràng nhạc

  • Đốt sống biến đổi: đốt sống D6, L2 biến đổi.
  • Lớp cơ biến đổi: lớp cơ trên đầu gai D6, L2 xơ co lan tỏa sang hai bên tới bờ ngoài cơ thẳng lưng
  • Nhiệt độ biến đổi: nhiệt độ vùng địa phương biến đổi.
  • Cảm giác biến đổi: tùy theo từng cơ địa.

Hướng điều trị: Giải tỏa trọng điểm D6, L2 và trong vùng liên quan V-4, V-6.