LƯỢNG GIÁ MỨC ĐỘ ĐỘC LẬP CHỨC NĂNG (số 72)
-
ĐẠI CƯƠNG
Lượng giá mức độ độc lập chức năng là một nhiệm vụ quan trọng của các chuyên gia phục hồi chức năng. Thông qua việc lượng giá mức độ độc lập chức năng, mỗi người bệnh sẽ được thiết lập một chương trình tập luyện phục hồi sao cho phù hợp với tình trạng chức năng hiện tại của họ.
Công cụ dùng để lượng giá mức độ độc lập chức năng cho người khuyết tật được sử dụng phổ biến nhất hiện nay là FIM (Functional Independence Measure) (Bảng đánh giá mức độ độc lập chức năng). FIM được xây dựng từ năm 1984 tại Mỹ và được hoàn thiện vào năm 1996. Qua nhiều công trình nghiên cứu, FIM được đánh giá là một bộ công cụ có tính giá trị và độ tin cậy cao, từ đó được áp dụng rộng rãi tại các các trung tâm phục hồi chức năng trên toàn thế giới.
FIM bao gồm 18 yếu tố được dùng để đánh giá mức độ độc lập chức năng của người bệnh, trong đó có 13 yếu tố liên quan đến chức năng vận động, tự chăm sóc và 5 yếu tố liên quan đến chức năng nhận thức.
-
CHỈ ĐỊNH
– Tất cả các trường hợp bệnh lý thần kinh, cơ-xương-khớp và các rối loạn khác có ảnh hưởng đến hoạt động chức năng của người bệnh.
-
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Những người có rối loạn về hành vi, không có khả năng hợp tác trong quá trình đánh giá.
-
THẬN TRỌNG
– Không có
-
CHUẨN BỊ
5.1. Người thực hiện
- a) Nhân lực trực tiếp
– 01 Bác sĩ phục hồi chức năng
– 01 Kỹ thuật viên phục hồi chức năng
- b) Nhân lực hỗ trợ: không có
5.2. Thuốc: không có
5.3. Vật tư:
– Găng tay
– Mũ giấy
– Khẩu trang y tế
– Cồn sát khuẩn hoặc dung dịch khử khuẩn tay chứa cồn
– Khăn lau tay
– Giấy, bút chì, sổ ghi chép, máy tính,…
– Biểu mẫu “Bảng đánh giá mức độ độc lập chức năng (FIM)”
5.4. Trang thiết bị: không có
5.5. Người bệnh
– Người thực hiện giải thích cho người bệnh, người nhà về kỹ thuật trước khi thực hiện : mục đích, các bước tiến hành, biến chứng, nguy cơ có thể xảy ra …
– Tư thế người bệnh phải thoải mái, tốt nhất là ở tư thế nằm hoặc ngồi.
– Kiểm tra và bộc lộ vùng da điều trị.
5.6. Hồ sơ bệnh án:
Hồ sơ bệnh án theo quy định hoặc phiếu điều trị chuyên khoa.
5.7. Thời gian thực hiện kỹ thuật: 01 giờ
5.8. Địa điểm thực hiện:
5.9. Kiểm tra hồ sơ:
– Kiểm tra người bệnh: Đánh giá tính chính xác của người bệnh: đúng người bệnh, đúng chẩn đoán, đúng vị trí cần thực hiện kỹ thuật…
-
TIẾN HÀNH QUY TRÌNH KỸ THUẬT
Bước 1: Kiểm tra hồ sơ
Bước 2: Kiểm tra người bệnh
Bước 3: Thực hiện kỹ thuật
Thời gian cho một lần lượng giá chức năng khoảng từ 15 phút đến 30 phút.
3.1. Giải thích cho người bệnh và người nhà người bệnh các Bước lượng giá mức độ độc lập chức năng
3.2. Kết hợp quan sát và hỏi người bệnh hoặc người nhà về khả năng thực hiện 18 hoạt động đã được liệt kê trong Bảng đánh giá mức độ độc lập chức năng (FIM). Đánh giá mức độ độc lập chức năng của người bệnh tương ứng với 18 hoạt động trên theo thang điểm từ 1-7.
- Bảng lượng giá mức độ độc lập chức năng:
* Các yếu tố vận động và tự chăm sóc:
– Ăn uống
– Vệ sinh cá nhân (đánh răng, rửa mặt, chải tóc, cạo râu, trang điểm,…)
– Tắm rửa
– Mặc trang phục (phần trên cơ thể)
– Mặc trang phục (phần dưới cơ thể)
– Kiểm soát đường ruột
– Kiểm soát đường tiểu
– Sử dụng nhà vệ sinh
– Dịch chuyển qua lại giữa giường/ghế/xe lăn
– Di chuyển trong nhà vệ sinh
– Sử dụng bồn tắm/ vòi sen
– Đi lại bằng 2 chân/ hoặc xe lăn
– Đi lên cầu thang
* Các yếu tố nhận thức:
– Hiểu ngôn ngữ
– Biểu đạt ngôn ngữ
– Giải quyết vấn đề
– Tương tác xã hội
– Trí nhớ
- Mỗi yếu tố này sẽ được đánh giá mức độ độc lập chức năng theo thang điểm từ 1 đến 7 như sau:
7: Độc lập hoàn toàn
Thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập, an toàn, đúng thời gian, không cần người khác trợ giúp, không cần dụng cụ trợ giúp.
6: Độc lập có điều chỉnh
Hoàn thành nhiệm vụ mà không cần người khác hỗ trợ, tuy nhiên phải cần đến dụng cụ trợ giúp, hoặc thời gian thực hiện lâu hơn so với người bình thường, hoặc có tiềm ẩn nguy cơ thiếu an toàn khi thực hiện.
5: Giám sát
Cần có người bên cạnh để giám sát, động viên hoặc hướng dẫn bằng lời mà không cần động chạm vào người bệnh.
4: Trợ giúp tối thiểu
Cần trợ giúp 25%. Người bệnh tự thực hiện từ 75% nhiệm vụ trở lên.
3: Trợ giúp trung bình
Cần trợ giúp 50%. Người bệnh có thể tự thực hiện từ 50% đến 74% nhiệm vụ.
2: Trợ giúp tối đa
Cần trợ giúp 75%. Người bệnh có thể tự thực hiện từ 25% đến 49% nhiệm vụ.
1: Trợ giúp hoàn toàn
Người trợ giúp gần như phải hỗ trợ hoàn toàn trong suốt quá trình thực hiện nhiệm vụ. Người bệnh chỉ có thể thực hiện dưới 25% nhiệm vụ.
3.3. Điền vào phiếu lượng giá.
3.4. Ghi lại ngày giờ lượng giá. Ký, ghi rõ họ tên người lượng giá.
-
THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN
– Tiến hành đánh giá hoạt động chức năng người bệnh định kỳ trong thời gian nằm viện và khi người bệnh xuất viện. Theo dõi sự tiến bộ về khả năng thực hiện các hoạt động chức năng của người bệnh.
– Nếu người bệnh có các dấu hiệu như co giật, nhức đầu, đau ngực, mất ý thức, ngay lập tức ngừng tập. Báo cáo với người quản lý khi xảy ra tai biến, hợp tác với các nhà chuyên môn khác để hỗ trợ người bệnh.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Linacre, J. M., Heinemann, A. W., Wright, B. D., Granger, C. V., & Hamilton, B. B. (1994). The structure and stability of the Functional Independence Measure. Archives of physical medicine and rehabilitation, 75(2), 127-132.
- Mackintosh, S. (2009). The Functional Independence Measure (Doctoral dissertation, Australian Physiotherapy Association).
- Ottenbacher, K. J., Hsu, Y., Granger, C. V., & Fiedler, R. C. (1996). The reliability of the functional independence measure: a quantitative review. Archives of physical medicine and rehabilitation, 77(12), 1226-1232.
Phụ lục
THANG ĐO MỨC ĐỘ ĐỘC LẬP CHỨC NĂNG
Functional Independence Measure (FIM)
Họ tên bệnh nhân (Name): ………………………………… Giới tính…………
Năm sinh………Số hồ sơ……….
Nội dung lượng giá | Ngày (Date) / /
Người lượng giá (Therapist’s name) ………… |
Ngày (Date) / /
Người lượng giá (Therapist’s name)………… |
Ngày (Date) / /
Người lượng giá (Therapist’s name) ………. |
Tự chăm sóc (Self-care) | |||
1 Ăn (Eating) | |||
2 Vệ sinh cá nhân (Grooming) | |||
3 Tắm (Bathing) | |||
4 Mặc áo (Dressing-Upper Body) | |||
5 Mặc quần (Dressing-Lower Body) | |||
6 Đi vệ sinh (Toileting) | |||
Kiểm soát cơ vòng (Sphincter control) | |||
7 Kiểm soát bàng quang (Bladder Management) | |||
8 Kiểm soát đường ruột (Bowel Management) | |||
Dịch chuyển (Transfer) | |||
9 Giường, ghế, xe lăn (Bed, Chair, Wheelchair) | |||
10 Nhà vệ sinh (Toilet) | |||
11 Bồn tắm, vòi hoa sen (Tub, Shower) | |||
Vận động (Locomotion) | |||
12 Đi bộ, Xe lăn (Walk, Wheelchair) | |||
13 Cầu thang (Stairs) | |||
Giao tiếp (Communication) | |||
14 Nhận thức (Comprehention) | |||
15 Diễn đạt (Expression) | |||
Nhận thức về xã hội (Social cognition) | |||
16 Hòa nhập xã hội (social interraction) | |||
17 Giải quyết vấn đề (Problem solving) | |||
18 Trí nhớ (Memory) | |||
Tổng số điểm FIM (Total FIM Score) | /126 | /126 | /126 |
Độc lập (Independent)
7 Độc lập hoàn toàn (thời gian, độ an toàn) Complete Independence (Timely, Safely) 6 Độc lập có trợ giúp (thiết bị) Modified Independence (Devce) |
Không có người giúp | ||
Độc lập có trợ giúp (Modified Independence)
5 Giám sát (100%) Supervision (100%) 4 Hỗ trợ tối thiểu (75%) Minimal Assist (75%) 3 Hỗ trợ vừa phải (50%) Moderate Assist (50%) |
Người giúp | ||
Hoàn toàn phụ thuộc (Complete dependence)
2 Hỗ trợ tối đa (25%) Maximal Assis (25%) 1 Hỗ trợ hoàn toàn (ít hơn 25%) Total Assist (less than 25%) |
Người giúp |
Ghi chú: không để ô trống. Ghi số 1 nếu bệnh nhân không kiểm tra được vì nguy hiểm