Tài liệu Y học

Thư viện tài liệu học tập Y học

Lọc nâng cao

Chuyên ngành

Tiếng Việt

KỸ THUẬT TẬP SỨC BỀN BẰNG VẬN ĐỘNG DƯỚI NƯỚC (số 114)

Chuyên ngành: Vật lý trị liệu, Phục hồi chức năng
  1. ĐẠI CƯƠNG

Luyện tập sức bền bằng vận động dưới nước có tác dụng giúp tuần hoàn máu đều đặn và hiệu quả trong cơ thể, giúp làm giảm huyết áp tâm thu, tâm trương, và giúp trái tim khỏe mạnh hơn, có thể kéo dài tuổi thọ. Ngâm cơ thể trong nước có thể làm giảm nhịp tim lên đến 17 nhịp mỗi phút. Áp lực từ nước hỗ trợ giúp máu lưu thông đi khắp cơ thể. Kết quả là tim sẽ không phải làm việc với gánh nặng quá cao khi luyện tập. Hơn nữa, luyện tập dưới nước cũng là cách tăng cường sức bền của hệ tim mạch.

  1. CHỈ ĐỊNH

– Bệnh nhân sau hội chứng vành cấp ổn định với điều trị nội khoa (Class IA).

– Cơn đau thắt ngực ổn định (Class IB).

– Suy tim mạn ổn định (suy tim tâm thu hoặc tâm trương).

– Bệnh mạch máu ngoại biên (Class IA).

– Bệnh nhân can thiệp động mạch vành qua da.

– Bệnh nhân có yếu tố nguy cơ (YTNC) mạch vành cao: đái tháo đường týp 2, rối loạn lipid máu, tăng huyết áp.

– Béo phì, viêm xương khớp, các bệnh lý khác cần tăng cường sức mạnh cơ và sức bền hệ tim mạch.

  1. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

– Hội chứng mạch vành cấp không ổn định.

– Suy tim mất bù.

– Rối loạn nhịp thất nghiêm trọng, không kiểm soát được.

– Có huyết khối trong tim với nguy cơ tắc mạch cao.

– Có tràn dịch màng ngoài tim từ trung bình đến lớn.

– Tiền sử viêm tắc tĩnh mạch gần đây có hoặc không có thuyên tắc phổ

– Tắc nghẽn đường ra thất trái nghiêm trọng và / hoặc có triệu chứng.

– Bất kỳ bệnh viêm nhiễm và / hoặc bệnh truyền nhiễm đang tiến triển nào.

– Tăng huyết áp động mạch phổi nặng và có triệu chứng.

– Không có khả năng thực hiện các bài tập thể chất.

– Vết thương hở, bệnh lý da liễu.

– Người bệnh không đồng ý tham gia luyện tập.

  1. THẬN TRỌNG

– Không có

  1. CHUẨN BỊ

5.1. Người thực hiện

  1. a) Nhân lực trực tiếp

– 01 Bác sĩ phục hồi chức năng

– 01 Kỹ thuật viên Phục hồi chức năng

  1. b) Nhân lực hỗ trợ: không có

5.2. Thuốc: không có

5.3. Vật tư:

– Khăn bông khô.

– Bản cách điện: Ván cứng.

– Máy đo SpO2

– Máy đo huyết áp.

– Máy thử đường máu.

– Bánh, kẹo, sữa, đường.

– Đồ bơi

5.4. Trang thiết bị

– Bể bơi

– Phòng thay đồ.

– Phương tiện vận chuyển: ô tô.

– Máy sốc điện

– Điện thoại để gọi trợ giúp.

– Hệ thống báo động.

5.5. Người bệnh

– Giải thích cho người bệnh mục đích, lợi ích của luyện tập dưới nước.

– Người bệnh đồng ý thực hiện nghiệm pháp.

– Không dùng chất kích thích như rượu, bia…

– Theo dõi luyện tập tối đa 6 người bệnh.

– Luyện tập ở mức nước 1m, nhiệt độ nước trong bể phù hợp, không tập ở mức nước cao quá đầu.

– Người bệnh vẫn có thể sử dụng thuốc điều trị bệnh và chỉ ngừng thuốc khi có yêu cầu của bác sĩ.

– Ký giấy cam kết thực hiện thủ thuật.

5.6. Hồ sơ bệnh án:

Hồ sơ bệnh án theo quy định hoặc phiếu điều trị chuyên khoa

5.7. Thời gian thực hiện kỹ thuật: 0,5 đến 1 giờ

5.8. Địa điểm thực hiện: Phòng phục hồi chức năng hoặc phòng bệnh

5.9. Kiểm tra hồ sơ:

Hồ sơ, bệnh án đầy đủ, có chẩn đoán, chỉ định rõ ràng.

  1. TIẾN HÀNH QUY TRÌNH KỸ THUẬT

Bước 1: Kiểm tra người bệnh trước tập luyện

Mạch, huyết áp, SpO2, thử đường huyết trước tập nếu bệnh nhân có bệnh lý tiểu đường, (tùy theo chỉ định của bác sĩ với các trường hợp cụ thể).

Bước 2: Khởi động

– Người bệnh phải khởi động bằng các bài tập thư giãn 3 – 5 phút.

Bước 3: Thực hiện bài tập:

– Giai đoạn làm nóng trong 5 phút: Các bài tập khởi động nhẹ nhàng.

– Giai đoạn luyện tập 20- phút bao gồm các bài tập đi bộ, các bài tập thể dục dưới nước với cường độ ngắt quãng: Xen kẽ giữa khoảng tập là thời gian nghỉ.

– Giai đoạn phục hồi 5 phút: Cho người bệnh giảm dần cường độ hoạt động và thư giãn.

Bước 4: Kiểm tra lại các thông số mạch, huyết áp, SpO2, đường máu mao mạch.

  1. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

– Theo dõi triệu chứng lâm sàng: đau ngực, khó thở, mệt xỉu…

– Trong suốt quá trình tập luôn giám sát người bệnh: Tránh đuối nước.

– Theo dõi hạ đường huyết.

– Mệt mỏi, đau cơ, chuột rút: bác sĩ cần tìm nguyên nhân, và điều chỉnh cường độ tập phù hợp.

– Dừng tập nếu bệnh nhân yêu cầu dừng, bệnh nhân mệt, đau ngực, khó thở, xỉu: Tìm nguyên nhân như hạ đường huyết, hạ huyết áp và xử trí cấp cứu ban đầu, báo nhóm cấp cứu để xử trí theo phác đồ.

– Dừng tập nếu có rối loạn nhịp nghiêm trọng, dấu hiệu thiếu máu cơ tim: cho bệnh nhân nằm nghỉ, báo bác sĩ để xử trí theo phác đồ.

– Ngừng tuần hoàn: xử trí theo phác đồ.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

  1. Aquatic Exercise Association. (2017). Aquatic Fitness Professional Manual-7th Edition. Human Kinetics.
  2. European Society Of Cardiology. (2020). 2020 Esc Guidelines On Sports Cardiology And Exercise In Patients With Cardiovascular Disease.
  3. Main, E., & Denehy, L. (2016). Cardiorespiratory Physiotherapy: Adults And Paediatrics. Elsevier Health Science.
  4. 2021 Esc Guidelines On Cardiovascular Disease Prevention In Clinical. European Heart Journal (2021)
  5. French Society Of Cardiology Guidelines For Cardiac Rehabilitation In Adults. Recommandations Du Groupe Exercice Réadaptation Sport (Gers) De La Societe Francaise De Cardiologie Concernant La Pratique De La Readaptation Cardiovasculaire Chez L’adulte. 2011.