Tài liệu Y học

Thư viện tài liệu học tập Y học

Lọc nâng cao

Chuyên ngành

Tiếng Việt

KỸ THUẬT PHỤC HỒI CHỨC NĂNG VẬN ĐỘNG CHI DƯỚI BẰNG HỆ THỐNG ROBOT

Chuyên ngành: Phục hồi chức năng

I. ĐẠI CƯƠNG

Hệ thống robot là một thiết bị cơ điện tử trong hệ thống tập luyện phục hồi vận động, có chức năng vận động chi dưới, tập đi, chỉnh thế dáng đi, với những mức trợ lực hợp lý có kiểm soát qua đáp ứng phản hồi, có kết nối với máy tính để quan sát, lưu trữ quá trình luyện tập.

II. CHỈ ĐỊNH

Phục hồi vận động, rối loạn vận động, liệt chi dưới do:
– Tai biến mạch máu não.
– Bại não.
– Chấn thương sọ não.
– Tổn thương tủy sống.
– Viêm đa dây, rễ thần kinh (Guillain-Barre).
– Thoái hóa khớp.
– Teo, yếu cơ.
– Parkinson.
– Xơ cứng rải rác.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

– Trọng lượng cơ thể > 135 kg (cơ thể).
– Co cứng khớp.
– Gãy xương không liền, chưa ổn định.
– Loãng xương nặng.
– Viêm tủy xương.
– Rối loạn vận mạch chi dưới.
– Có tổn thương da chi dưới.
– Bệnh lý tim mạch chưa ổn định.
– Rối loạn nhận thức, không hợp tác.
– Cần phải bất động.
– Hai chân không bằng nhau.

IV. CHUẨN BỊ

1. Nhóm thực hiện
Bác sĩ, kỹ thuật viên được đào tạo sử dụng máy.
2. Phương tiện
– Hệ thống Robot đặt trong phòng riêng, hệ thống điện nguồn riêng.
– Phụ kiện: hệ thống các đai buộc, bàn nâng, thảm chạy, bộ phận chỉnh thế, kết nối máy tính.
– Giường nằm và phương tiện cấp cứu tạm thời.
– Huyết áp kế, ống nghe, cân, thước dây.
3. Người bệnh
– Giải thích, hướng dẫn.
– Mặc quần dài để tránh xây xát da, đi giày.
– Đo cân nặng, huyết áp, mạch.
4. Hồ sơ bệnh án
– Kiểm tra bệnh án.
– Tìm hiểu phiếu chỉ định phục hồi chức năng có chỉ định.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

– Kiểm tra chỉ định, các thông số.
– Kiểm tra người bệnh.
– Thực hiện kỹ thuật.
– Đưa người bệnh vào hệ thống robot.
– Cố định các đai.
– Đặt các bộ phận chỉnh thân.
– Khởi động máy cùng kết nối máy tính.
– Đặt các thông số theo chỉ định.
– Hết thời gian: dừng máy, tháo các đai, đưa người bệnh ra khỏi hệ thống.
– Thăm hỏi người bệnh, kiểm tra vùng buộc đai, dặn dò.
– Tắt điện nguồn.
– Vệ sinh phần máy có tiếp xúc với người bệnh bằng khăn ẩm, che đậy máy nếu cần.
– Thời gian tập: 20 – 30 phút tùy thể trạng người bệnh và tình trạng bệnh.

VI. THEO DÕI

– Hỏi và quan sát người bệnh trong quá trình phục hồi trên máy: dễ chịu, đau, mệt mỏi, choáng váng để có biện pháp xử trí kịp thời.
– Máy vận hành ổn định hay trục trặc do điện nguồn, do chế độ sử dụng hay hỏng hóc.
– Kiểm tra hoạt động máy tính.
– Ghi chép hoặc kiểm tra lưu trữ trên máy tính.

VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

– Đau tại các điểm đè ép, trầy da vùng thắt đai:
– Xử trí: dừng máy, kiểm tra chỗ xây xát và xử trí đệm gạc, xem lại các thông số kỹ thuật, điều chỉnh nếu cần. Tiếp tục khởi động lại nếu hết đau, tiếp tục điều trị.
– Đau tức cơ khớp do quá căng. Dừng máy kiểm tra và điều chỉnh lại thông số cho phù hợp và tiếp tục điều trị.
– Biểu hiện choáng váng, ngất xỉu: dừng khẩn cấp (có chế độ riêng) đưa người bệnh ra khỏi máy và tiến hành xử trí cấp cứu theo phác đồ.