KỸ THUẬT CAN THIỆP PHCN BẰNG NẸP GỐI CỔ BÀN CHÂN KAFO (CÓ KHỚP VÀ KHÔNG KHỚP) (số 103)
I.NẸP KHÔNG KHỚP
-
ĐẠI CƯƠNG
Nẹp gối cổ bàn chân (KAFO-Knee Ankle Foot Orthosis) không khớp là một loại dụng cụ phục hồi chức năng dùng trong điều trị và can thiệp phục hồi chức năng bằng việc kiểm soát bên ngoài phần đùi, phần cẳng chân, khớp cổ chân và bàn chân (ôm từ phần đùi qua gối, cẳng chân, cổ chân, bàn chân và qua đến hết ngón chân).
Nẹp gối cổ bàn chân không khớp có chức năng:
– Nắn chỉnh;
– Cân bằng;
– Cố định phần khớp gối và khớp cổ chân ở tư thế bình thường;
– Phòng ngừa các biến dạng;
– Kéo giãn cơ nhằm phục hồi;
2. CHỈ ĐỊNH
Nẹp gối cổ bàn chân không khớp dùng điều trị, can thiệp phục hồi chức năng cho các trường hợp sau:
– Co cứng khớp gối có thể nắn chỉnh bằng ngoại lực về tư thế trung gian (cần được kéo giãn về tư thế trung gian).
– Di chứng tai biến mạch não dẫn đến liệt nửa người gây lên tình trạng co rút các cơ hoặc co cứng gấp các khớp gối và cổ chân cần được kéo giãn và lấy lại tầm vận động khớp do co cứng hoặc co rút.
– Chấn thương sọ não dẫn đến liệt tứ chi hoặc liệt nửa người, dẫn tới tình trạng co rút các cơ hoặc co cứng gấp các khớp gối và cổ chân cần được kéo giãn.
– Di chứng bại liệt dẫn đến teo cơ và mất chức năng của cơ
– Bại não dẫn tới co cứng, co rút các nhóm cơ tại các khớp gối, cổ chân cần được kéo giãn.
– Các chấn thương gãy xương đùi, xương chày cần cố định và tránh chịu lực một phần hay hoàn toàn.
– Các bệnh lý gây biến dạng khớp hông, khớp gối, cổ bàn chân.
– Các bệnh lý gây biến dạng cấu trúc khớp hoặc bị liệt do các vấn đề thần kinh cơ tại vị trí khớp gối
– Tổn thương do đứt một phần hay hoàn toàn các dây chằng gối cần được hỗ trợ giữ ổn định khớp gối giai đoạn sớm cần được cố định.
– Cố định, giảm lực tỳ đè các gãy xương không liền – khớp giả tại vị trí xương đùi.
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Dị ứng với nguyên vật liệu.
– Người bệnh không hợp tác dẫn đến nguy hiểm khi sử dụng.
– Viêm tắc tĩnh mạch giai đoạn cấp.
– Các trường hợp có tổn thương viêm cấp gây phù nề, sưng, nóng, đỏ, đau.
4. THẬN TRỌNG
– Không có
5. CHUẨN BỊ
5.1. Người thực hiện
a) Nhân lực trực tiếp
– 01 Bác sĩ phục hồi chức năng
– 01 Kỹ thuật viên Phục hồi chức năng
– 02 Kỹ thuật viên chỉnh hình
b) Nhân lực hỗ trợ: không có
5.2. Thuốc: không có
5.3. Vật tư
– Nhựa tấm, da, vải, carbon, dây đai, đinh tán, nhám dính, băng bột thạch cao, bột thạch cao
– Găng tay
– Mũ giấy
– Khẩu trang y tế
– Cồn sát khuẩn hoặc dung dịch khử khuẩn tay chứa cồn
– Khăn lau tay
5.4. Trang thiết bị
Máy móc và dụng cụ chuyên dụng như:
– Máy mài, máy khoan
– Hệ thống máy hút chân không, hệ thống máy hút bụi
– Lò nung nhựa
– Dụng cụ cầm tay chuyên dụng:
– Máy khoan cầm tay, máy cưa lọng, máy khò
– Dụng cụ cầm tay khác như máy thổi hơi nóng cầm tay, dũa, kìm…
5.5. Người bệnh
– Hướng dẫn và tư vấn chân giả phù hợp cho từng người bệnh như: điều kiện sống, môi trường, công việc hàng ngày, đi lại trong ngày vv…
5.6. Hồ sơ bệnh án
Hồ sơ bệnh án theo quy định hoặc phiếu điều trị chuyên khoa.
5.7. Thời gian thực hiện kỹ thuật: 22 -24 giờ
5.8. Địa điểm thực hiện: Đơn vị xưởng chỉnh hình phục hồi chức năng
5.9. Kiểm tra hồ sơ
– Kiểm tra người bệnh: Đánh giá tính chính xác của người bệnh: đúng người bệnh, đúng chẩn đoán, đúng vị trí cần thực hiện kỹ thuật…
6. TIẾN HÀNH QUY TRÌNH KỸ THUẬT
6.1. LÀM NẸP GỐI CỔ BÀN CHÂN (KAFO) KHÔNG KHỚP
Bước 1: Thăm khám, lượng giá người bệnh.
– Lượng giá các yếu tố như: bậc cơ, tầm vận động khớp, khám thần kinh, môi trường sống và làm việc.
– Xác định mục đích, tiêu chí trợ giúp có thể nắn chỉnh của nẹp.
– Chỉ định nẹp phù hợp với mục đích và yêu cầu sử dụng cho từng trường hợp cụ thể.
Bước 2: Bó bột tạo khuôn
– Chuẩn bị chỗ bó bột, đầy đủ dụng cụ như bút chì, thước đo góc…
– Đánh dấu các điểm mốc xương giải phẫu, ghi lại kích thước và số đo trên người bệnh trước khi bó bột
– Bó bột trên người bệnh để lấy khuôn mẫu phần chi thể cần hỗ trợ của nẹp
Bước 3: Tạo cốt bột dương
– Đánh dấu lại các điểm mốc, các điểm tỳ chịu lực và tránh chịu lực
– Hàn kín cốt và gia cố bằng băng bột trước khi đổ bột. Cách ly cốt bột bằng nước xà phòng
– Điều chỉnh cốt bột, kiểm tra đường dóng cốt bột
– Pha bột và đổ bột theo tỉ lệ
Bước 4: Sửa chỉnh cốt dương
– Đánh dấu lại các điểm mốc
– Sửa chỉnh cốt dương: Dóng dựng và lấy đường dóng cho cốt bột dương, chỉnh sửa cốt theo người bệnh (phụ thuộc vào từng người bệnh trên từng trường hợp cụ thể)
Bước 5: Hút nhựa
– Kiểm tra nhiệt độ lò sao cho phù hợp với nhựa.
– Cắt nhựa, cho nhựa vào lò.
– Trong quá trình đợi nhựa – chuẩn bị cốt bột, đệm, sợi tăng cường và gia cố nếu có, đi tất.
– Hút nhựa.
Bước 6: Cắt nhựa khỏi cốt bột
– Vẽ và xác định đường cắt của nẹp.
– Cắt nhựa khỏi cốt dương bằng cưa rung
Bước 7: Chuẩn bị cho thử nẹp trên người bệnh
– Vẽ đường xác định để cắt nẹp.
– Mài sơ qua trước khi thử, không để lại cạnh sắc, đảm bảo an toàn cho người bệnh trong khi thử.
– Thử nẹp trên người bệnh, dùng băng dính để cố định nẹp trong khi thử
– Quan sát và kiểm tra nẹp trên người bệnh trước, trong và sau khi đeo nẹp tối thiểu 20 phút
– Sửa chỉnh cần thiết trong quá trình thử nẹp trên người bệnh (kiểm tra đường cắt, điểm tỳ đè…)
Bước 8: Hoàn thiện nẹp
– Cắt, mài, đánh bóng và loe đường viền nẹp
– Khoan lỗ thoáng
– Mài và làm nhẵn đường viền nẹp
– May dây khóa, tán dây khóa, dán đệm xốp và đệm tăng cường.
– Thử nẹp lần hai, quan sát, hướng dẫn người bệnh cách sử dụng và bảo quản nẹp.
6.2. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NẸP KAFO KHÔNG KHỚP
Người bệnh ở tư thế ngồi thoải mái dễ chịu để thuận tiện cho việc đi nẹp KAFO không khớp.
Bước 1: Nẹp được mở khóa ở vị trí gấp gối. Đặt chân nhẹ nhàng vào trong nẹp sao cho phần mặt sau chân áp sát vào phần nhựa cứng. Gấp khớp cổ chân về phía mu chân rồi đặt gót chân vào sâu trong nẹp.
Bước 2: Khi chân đã được đặt đúng trong nẹp, dính chặt các dây đai cố định vùng bàn, cẳng chân và đùi.
Bước 3: Xỏ nẹp được đi trong giầy hoặc dép.
Bước 4: Cho người bệnh đứng dậy để khóa tự đóng
Bước 5: Hướng dẫn người bệnh tập đi bằng nẹp với nạng khuỷu hoặc khung tập đi
7. THEO DÕI VÀ XƯ TRÍ TAI BIẾN
* Theo dõi người bệnh trong quá trình làm nẹp
* Tái khám
– Định kỳ 3-6 tháng/lần
– Đánh giá kết quả sử dụng của nẹp với tiêu chí và yêu cầu đặt ra ban đầu cho người bệnh.
– Đánh giá mức độ hài lòng của người bệnh với nẹp bàn chân được cung cấp.
– Độ vừa vặn của nẹp.
– Kiểm tra tình trạng nẹp nếu dây đai, khóa, đệm lót hỏng do quá trình sử dụng: thay dây đai, khóa, đệm lót, sửa chỉnh cho vừa vặn, phù hợp.
* Chỉ định làm mới trong các trường hợp sau
+ Hết thời gian sử dụng của nguyên vật liệu.
+ Thay đổi thiết kế để phù hợp với tiến trình điều trị, phục hồi chức năng của người bệnh.
+ Thay đổi thiết kế để phù hợp với thay đổi về thể chất của người bệnh.
* Tai biến và xử trí
– Tổn thương da bệnh nhân trong quá trình bó bột và tháo khuôn bột: xử trí tùy theo mức độ tổn thương của người bệnh.
– Đau hoặc trầy da, da đổi màu, chai do tỳ đè quá mức tại các điểm cần nắn chỉnh và điểm chịu lực do quá trình sử dụng nẹp: điều chỉnh, thay thế, thay đổi hoặc làm mới nhằm đảm bảo duy trì tốt chức năng hỗ trợ của nẹp.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Chapter 1 – Atlas of Limb Prosthetics: Surgical, Prosthetic, and Rehabilitation Principles.
- Atlas of Amputations and Limb Deficiencies, Fourth Edition.
- Sirindhorn School of Prosthetics & Orthotics Faculty of Medicine Siriraj Hospital, Mahidol University – Manual 2010.
- WHO standards for prosthetics and orthotics, 2017 (ISBN 978-92-4- 151248-0).
II. NẸP CÓ KHỚP
1. ĐẠI CƯƠNG
Nẹp gối cổ bàn chân (KAFO-Knee Ankle Foot Orthosis) có khớp gối là một loại dụng cụ phục hồi chức năng dùng trong điều trị và can thiệp phục hồi chức năng nhằm kiểm soát bên ngoài phần đùi, phần cẳng chân, khớp cổ chân và bàn chân (ôm từ phần đùi qua gối, cẳng chân, cổ chân, bàn chân và qua đến hết ngón chân).
Nẹp gối cổ bàn chân có khớp gối dùng điều trị và phục hồi chức năng các khớp gối, khớp cổ chân, bàn chân mà vẫn duy trì tầm vận động của khớp gối nhưng hạn chế vận động khớp cổ bàn chân.
Nẹp gối cổ bàn chân có khớp gối có chức năng.
– Nắn chỉnh
– Cân bằng
– Cố định
– Kéo giãn
– Duy trì trục vận động và tầm vận động khớp
2. CHỈ ĐỊNH
Nẹp gối cổ bàn chân có khớp gối dùng điều trị, can thiệp phục hồi chức năng cho các trường hợp còn tầm vận động khớp gối nhưng không có tầm vận động khớp cổ chân hoặc có tổn thương cấp tại phần cổ bàn chân (cần duy trì tầm vận động của khớp gối nhưng hạn chế tầm vận động khớp cổ bàn chân). Chỉ định cho các bệnh lý và di chứng bệnh lý như:
– Bại liệt dẫn đến teo cơ và mất chức năng của cơ.
– Bại não
– Chấn thương tủy sống tại vị trí từ T8 đến L3 dẫn đến mất kiểm soát hoặc yếu các nhóm cơ gấp duỗi hông và duỗi gối
– Các bệnh lý gây biến dạng xương đùi, xương chày và phần cổ bàn chân
– Các bệnh lý gây biến dạng cấu trúc khớp gối và khớp cổ chân.
– Tổn thương do đứt một phần hay hoàn toàn các gân cơ, dây chằng gối cần được hỗ trợ giữ ổn định khớp gối
– Cố định, giảm lực tỳ đè các gãy xương không liền – khớp giả tại vị trí xương đùi hoặc xương chày.
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Dị ứng với nguyên vật liệu.
– Người bệnh không hợp tác dẫn đến nguy hiểm khi sử dụng.
– Các trường hợp có tổn thương viêm cấp gây phù nề, sưng, nóng, đỏ, đau…
– Viêm tắc tĩnh mạch giai đoạn cấp
-
THẬN TRỌNG:
không có
5. CHUẨN BỊ
5.1. Người thực hiện
a) Nhân lực trực tiếp
– 01 Bác sĩ phục hồi chức năng
– 01 Kỹ thuật viên Phục hồi chức năng
– 02 Kỹ thuật viên chỉnh hình
b) Nhân lực hỗ trợ: không có
5.2. Thuốc: không có
5.3. Vật tư:
– Nhựa tấm, da, vải, carbon, nẹp gối cơ học, dây đai, đinh tán, nhám dính, băng bột thạch cao, bột thạch cao và những phụ gia khác.
– Găng tay
– Mũ giấy
– Khẩu trang y tế
– Cồn sát khuẩn hoặc dung dịch khử khuẩn tay chứa cồn
– Khăn lau tay
5.4. Trang thiết bị
– Máy móc và dụng cụ chuyên dụng như:
– Máy mài đứng, máy mài hai đá, máy cưa lọng, máy khoan
– Máy hút chân không, lò nung nhựa
– Dụng cụ cầm tay chuyên dụng: Máy khoan cầm tay, máy thổi hơi nóng cầm tay, dũa, kìm…
5.5. Người bệnh
– Hướng dẫn và tư vấn chân giả phù hợp cho từng người bệnh như: điều kiện sống, môi trường, công việc hàng ngày, đi lại trong ngày vv…
5.6. Hồ sơ bệnh án
Hồ sơ bệnh án theo quy định hoặc phiếu điều trị chuyên khoa.
5.7. Thời gian thực hiện kỹ thuật: 30-32 giờ
5.8. Địa điểm thực hiện: Đơn vị xưởng chỉnh hình phục hồi chức năng
5.9. Kiểm tra hồ sơ:
– Kiểm tra người bệnh: Đánh giá tính chính xác của người bệnh: đúng người bệnh, đúng chẩn đoán, đúng vị trí cần thực hiện kỹ thuật…
6. TIẾN HÀNH QUY TRÌNH KỸ THUẬT
6.1. LÀM NẸP KAFO CÓ KHỚP GỐI
Bước 1: Thăm khám, lượng giá người bệnh.
– Lượng giá các yếu tố như: bậc cơ, tầm vận động khớp, khám thần kinh, môi trường sống và làm việc.
– Đánh giá dáng đi bệnh lý.
– Xác định mục đích, tiêu chí trợ giúp của nẹp.
– Chỉ định nẹp phù hợp với mục đích và yêu cầu sử dụng cho từng trường hợp cụ thể.
Bước 2: Bó bột tạo khuôn
– Đánh dấu các điểm mốc xương giải phẫu, ghi lại kích thước và số đo trên người bệnh trước khi bó bột.
– Bó bột trên người bệnh để lấy khuôn mẫu phần chi thể cần hỗ trợ của nẹp.
Bước 3: Tạo cốt bột dương
– Đánh dấu lại các điểm mốc, các điểm tỳ chịu lực và tránh chịu lực.
– Hàn kín cốt và gia cố bằng băng bột trước khi đổ bột. Cách ly cốt bột bằng nước xà phòng.
– Điều chỉnh cốt bột, kiểm tra đường dóng cốt bột,
– Pha bột và đổ bột theo tỉ lệ.
Bước 4: Sửa chỉnh cốt dương
– Gỡ bỏ băng bột khỏi cốt dương, đánh dấu lại các điểm mốc.
– Dựa vào phiếu đo và các mốc đã đánh dấu trên cốt bột để xác định tâm khớp gối.
– Sửa chỉnh cốt dương: Dóng dựng và lấy đường dóng cho cốt bột dương, chỉnh sửa cốt theo người bệnh (phụ thuộc vào từng người bệnh trên từng trường hợp cụ thể).
Bước 5: Hút nhựa
– Cắt nhựa, cho nhựa vào lò.
– Trong quá trình chờ nhựa nóng chảy, chuẩn bị cốt bột, đệm, sợi tăng cường và gia cố khớp mắt cá chân nếu có, đi tất.
– Dựa vào phiếu đo và các mốc đã đánh dấu trên cốt bột để xác định tâm khớp cơ học cho khớp gối và đóng đinh vào tâm khớp.
– Hút nhựa.
Bước 6: Đặt khớp nẹp – khớp gối cơ học
– Xác định và kiểm tra lại tâm khớp cơ học dựa vào số đo đã ghi lại trên phiếu đo người bệnh.
– Chuẩn bị khớp và thanh nẹp sẵn sàng cho việc uốn nẹp theo cốt bột (cắt thanh nẹp sao cho chiều dài phù hợp), hai bên thanh nẹp phải theo sát cốt bột và song song nhau trên các mặt phẳng tương ứng, hai bên khớp bằng nhau và song song với mặt phẳng ngang (khớp gối).
– Xác định và khoan lỗ trên thanh nẹp sau đó khoan và cố định thanh nẹp trên cốt.
– Tháo khớp nẹp khỏi cốt.
Bước 7: Cắt nhựa khỏi cốt bột
– Vẽ và xác định đường cắt của nẹp, cần đặc biệt lưu ý đường cắt tại các khớp (khớp gối và cổ chân).
– Cắt nhựa khỏi cốt dương bằng cưa rung.
Bước 8: Chuẩn bị cho thử nẹp trên người bệnh
– Xác định đường cắt nẹp và khớp nẹp, đảm bảo khớp gối gấp tối thiểu 90 độ khi ngồi
– Khoan và bắt khớp nẹp.
– Hiệu chỉnh khớp nẹp sao cho hai bên song song, khớp hoạt động trơn tru, nhẹ nhàng.
– Mài sơ qua trước khi thử, không để lại cạnh sắc, đảm bảo an toàn cho người bệnh trong khi thử.
– Thử nẹp trên người bệnh, dùng băng dính để cố định nẹp trong khi thử.
– Quan sát và kiểm tra nẹp trên người bệnh trước, trong và sau khi đeo nẹp tối thiểu 20 phút.
– Kiểm tra và đánh giá dáng đi, kiểm tra đường dóng nẹp trong quá trình đứng và đi lại.
– Sửa chỉnh cần thiết trong quá trình thử nẹp trên người bệnh (kiểm tra đường cắt, điểm tỳ đè…)
Bước 9: Hoàn thiện nẹp
– Cắt, mài, đánh bóng và loe đường viền nẹp.
– Khoan lỗ thoáng.
– Mài và đánh bóng thanh nẹp.
– Tán thanh nẹp và máng nhựa bằng đinh tán đồng đã được làm tròn mũ (chuẩn bị đinh tán và tán nẹp).
– May dây khóa, tán dây khóa, dán đệm xốp và đệm tăng cường, kiểm tra độ song song của khớp.
– Thử nẹp lần hai, quan sát, đánh giá hiệu quả và chức năng của nẹp, hướng dẫn người bệnh cách sử dụng và bảo quản nẹp.
6.2. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NẸP KAFO CÓ KHỚP GỐI
Người bệnh ở tư thế ngồi thoải mái dễ chịu để thuận tiện cho việc đi nẹp KAFO có khớp gối
Bước 1: Nẹp được mở khóa ở vị trí gấp gối. Đặt chân nhẹ nhàng vào trong nẹp sao cho phần mặt sau chân áp sát vào phần nhựa cứng. Gấp khớp cổ chân về phía mu chân rồi đặt gót chân vào sâu trong nẹp.
Bước 2: Khi chân đã được đặt đúng trong nẹp, dính chặt các dây đai cố định vùng bàn, cẳng chân và đùi.
Bước 3: Xỏ nẹp được đi trong giầy hoặc dép.
Bước 4: Cho người bệnh đứng dậy để khóa tự đóng
Bước 5: Hướng dẫn người bệnh tập đi bằng nẹp với nạng khuỷu hoặc khung tập đi.
7. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN
* Theo dõi người bệnh trong quá trình làm nẹp
* Tái khám
– Định kỳ 3-6 tháng/lần
– Đánh giá kết quả sử dụng của nẹp bàn chân với tiêu chí và yêu cầu đặt ra ban đầu cho người bệnh.
– Đánh giá mức độ hài lòng của người bệnh với nẹp bàn chân được cung cấp.
– Độ vừa vặn của nẹp
– Kiểm tra tình trạng nẹp nếu dây đai, khóa, đệm lót, khớp hỏng do quá trình sử dụng: thay dây đai, khóa, đệm lót, khớp, sửa chỉnh cho vừa vặn, phù hợp.
* Chỉ định làm mới trong các trường hợp sau:
+ Hết thời gian sử dụng của nguyên vật liệu.
+ Thay đổi thiết kế để phù hợp với tiến trình điều trị, phục hồi chức năng của người bệnh.
+ Thay đổi thiết kế để phù hợp với thay đổi về thể chất của người bệnh.
* Tai biến và xử trí
– Tổn thương da bệnh nhân trong quá trình bó bột và tháo khuôn bột: xử trí tùy theo mức độ tổn thương của người bệnh.
– Đau hoặc trầy da, da đổi màu, chai do tỳ đè quá mức tại các điểm cần nắn chỉnh và điểm chịu lực do quá trình sử dụng nẹp: điều chỉnh, thay thế, thay đổi hoặc làm mới nhằm đảm bảo duy trì tốt chức năng hỗ trợ của nẹp.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Chapter 1 – Atlas of Limb Prosthetics: Surgical, Prosthetic, and Rehabilitation Principles.
- Atlas of Amputations and Limb Deficiencies, Fourth Edition.
- Sirindhorn School of Prosthetics & Orthotics Faculty of Medicine Siriraj Hospital, Mahidol University – Manual 2010.
- WHO standards for prosthetics and orthotics, 2017 (ISBN 978-92-4- 151248-0).