Tài liệu Y học

Thư viện tài liệu học tập Y học

Lọc nâng cao

Chuyên ngành

Tiếng Việt

HỆ SỐ SỐNG/CHÍN VÀ BẢNG CHUYỂN ĐỔI TRỌNG LƯỢNG THỰC PHẨM

Chuyên ngành: Dinh dưỡng
Không biết khẩu phần này có thay đổi do thay đổi tập tính ẩm thực trong những năm qua?

- BS Đỗ Thị Thuý Anh

PHẦN I. HỆ SỐ SỐNG/CHÍN CỦA THỰC PHẨM TRONG QUY ĐỔI KHẨU PHẦN

  1. Khái niệm về hệ số sống/chín của thực phẩm

Trọng lượng thực phẩm sau khi chế biến chín, thông thường sẽ thay đổi, tăng lên hoặc giảm đi so với trọng lượng của chính thực phẩm đó khi sống sạch, trước chế biến. Để phản ánh sự thay đổi này, người ta sử dụng hệ số sống/chín (HSSC) của thực phẩm. Cách tính HSSC là lấy trọng lượng thực phẩm khi sống sạch chia cho trọng lượng thực phẩm khi chín. Biết được HSSC của thực phẩm ta có thể tính được trọng lượng của thực phẩm đó trước khi chế biến và ngược lại. Ví dụ khi nói HSSC của gạo tẻ thơm là 0,52 có nghĩa là 1kg gạo tẻ thơm sau khi nấu chín sẽ cho 1,92kg cơm.

Cùng một trọng lượng sống sạch của thực phẩm nhưng phương pháp chế biến khác nhau thì trọng lượng khi chín của thực phẩm đó cũng khác nhau, do đó một thực phẩm có từ một cho đến nhiều HSSC khác nhau, tùy theo phương pháp chế biến. Ví dụ HSSC của rau muống luộc là 0,88; HSSC của rau muống xào là 1,08; HSSC của rau muống nấu canh là 0,87.

  1. Vai trò của hệ số sống/chín trong quy đổi số liệu khẩu phần

Muốn phân tích được giá trị dinh dưỡng của khẩu phần cần dựa vào giá trị dinh dưỡng của thực phẩm. Bảng TPTPVN năm 2017 cung cấp giá trị dinh dưỡng của 620 thực phẩm và món ăn, nhưng phần lớn các thực phẩm này ở dưới dạng sống, chưa qua chế biến. Trong khi đó, các phương pháp điều tra khẩu phần thông dụng như hỏi ghi khẩu phần cá thể hay hỏi ghi khẩu phần hộ gia đình 24h qua, số liệu về thực phẩm tiêu thụ thu được thường ở cả dạng sống và chín. Trong trường hợp số liệu thực phẩm ở dạng đã chế biến chín, người làm công tác quy đổi cần đến HSSC để giúp tính toán chuyển đổi trọng lượng thực phẩm dạng chín này về dạng sống sạch, sau đó sử dụng Bảng TPTPVN để phân tích số liệu.

Bên cạnh đó, HSSC còn có thể tích hợp trong các phần mềm điều tra khẩu phần sử dụng thiết bị công nghệ hiện đại như máy tính bảng, điện thoại thông minh, hoặc trong các phần mềm nhập và phân tích số liệu, từ đó rút ngắn thời gian cho việc làm sạch, quy đổi số liệu khẩu phần.

  1. Hệ số sống/chín của thực phẩm theo các phương pháp chế biến

3.1. Cơ sở và các bước xây dựng HSSC

HSSC trong tài liệu này là một phần kết quả đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở “Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu về hệ số sống/chín các thực phẩm tiêu thụ thường xuyên trong khẩu phần phụ nữ tuổi sinh  đẻ”. Đề tài đã được hội đồng khoa học Viện Dinh dưỡng nghiệm  thu theo quyết định số 634/QĐ-VDD ngày 20 tháng 6 năm 2016.  HSSC được xây dựng dựa theo các bước chính như sau:

  • Khảo sát và lập danh mục những thực phẩm được tiêu thụ thường xuyên và có đóng góp chính về giá trị dinh dưỡng trong khẩu phần đề xây dựng HSSC.
  • Điều tra về thói quen chế biến để xác định từ 1-3 phương pháp thông dụng cho mỗi thực phẩm được lựa chọn.
  • HSSC được tính bằng cách lấy trọng lượng thực phẩm khi sống sạch chia cho trọng lượng thực phẩm sau khi được chế biến chín. Thực phẩm được các hộ gia đình chuẩn bị và chế biến, điều tra viên giám sát quá trình này và cân trực tiếp trọng lượng thực phẩm khi sống sạch và trọng lượng thực phẩm khi được chế biến chín để tính toán HSSC của thực phẩm. Quá trình xây dựng mỗi một HSSC được thực hiện lặp lại 4 lần tại 4 hộ gia đình khác nhau (2 hộ gia đình khu vực nông thôn và 2 hộ gia đình khu vực thành phố), giá trị trung bình của 4 lần này được lấy làm kết quả của 1 HSSC. Có tất cả 175 HSSC được xây dựng theo quy trình như vậy.
  • Các yếu tố liên quan đến quá trình làm chín thực phẩm như khối lượng thực phẩm chế biến; thời gian chế biến, lượng nước, lượng dầu mỡ, gia vị sử dụng trong suốt thời gian chế biến đều được giám sát và cân đong trực tiếp tại bếp hộ gia đình.

3.2. Giới thiệu và hướng dẫn sử dụng bảng HSSC

3.2.1. Giới thiệu về các bảng HSSC

Có tất cả 175 HSSC được xây dựng cho 104 thực phẩm theo các  phương pháp chế biến khác nhau. HSSC của mỗi nhóm thực phẩm  được trình bày trong một bảng. Có tất cả 6 bảng HSSC của 6 nhóm thực phẩm. Bố cục mỗi bảng gồm có: số thứ tự các HSSC, mã các thực phẩm được xây dựng HSSC (mã theo Bảng TPTPVN năm  2017), những thực phẩm chưa có mã trong Bảng TPTPVN thì được  ký hiệu bằng dấu gạch ngang “—”, tên thực phẩm tương ứng với  mã, tên phương pháp chế biến và cuối cùng là HSSC của thực phẩm tương ứng với phương pháp chế biến đó.

Bảng 1. HSSC một số thực phẩm nhóm ngũ cốc và sản phẩm chế biến

STT Mã TP theo Bảng TPTPVN Tên thực phẩm Phương pháp chế biến HSSC
1 01002 Gạo nếp Nấu 0.60
2 01002 Gạo nếp Đồ 0.66
3 01004 Gạo tẻ nàng xuân Nấu 0.38
4 01004 Gạo tẻ thơm Nấu 0.52
5 01004 Gạo tẻ thơm Nấu cháo (tỉ lệ 1 gạo/8 nước) 0.12
6 01004 Gạo bắc hương Nấu 0.50
7 01004 Gạo khang dân Nấu 0.40
8 01005 Gạo lứt Nấu 0.47
9 01007 Ngô bắp tươi Luộc 0.85
10 01007 Ngô bắp tươi Nướng 1.37
11 01007 Ngô hạt Rang 1.55
12 01018 Bột mì Rán 0.63
13 Bún khô Xào 0.42

Bảng 2. HSSC một số thực phẩm nhóm khoai củ và sản phẩm chế biến

STT Mã TP theo Bảng TPTPVN Tên thực phẩm Phương pháp chế biến HSSC
1 02005 Củ sắn dây Luộc 0.97
2 02007 Củ từ Luộc 1.02
3 02008 Khoai lang Luộc 0.98
4 02008 Khoai lang Rán 1.37
5 02010 Khoai môn Nấu 1.03
6 02013 Khoai sọ Nấu 1.02
7 02013 Khoai sọ Xào 0.96
8 02014 Khoai tây Nấu 1.09
9 02014 Khoai tây Xào 1.16
10 02014 Khoai tây Rán 1.94
11 02015 Miến dong Nấu 0.28
12 02015 Miến dong Xào 0.41

Bảng 3. HSSC một số thực phẩm nhóm hạt quả giàu đạm, béo

STT Mã TP theo Bảng TPTPVN Tên thực phẩm Phương pháp chế biến HSSC
1 03001 Cùi dừa già Kho 1.05
2 03007 Đậu tương Rang 1.05
3 03010 Đậu xanh Đồ 0.56
4 03017 Lạc hạt Rang 1.04
5 03017 Lạc hạt Đồ 0.74
6 03020 Vừng Rang 1.04
7 03025 Đậu phụ Luộc 1.01
8 03025 Đậu phụ Rán 1.23
9 03025 Đậu phụ Sốt cà chua 1.09

Bảng 4. HSSC một số thực phẩm nhóm rau, quả, củ dùng làm rau

STT Mã TP theo Bảng TPTPVN Tên thực phẩm Phương pháp chế biến HSSC
1 04001 Bầu Nấu 1.15
2 04001 Bầu Xào 1.20
3 04001 Bầu Luộc 1.08
4 04002 Bí xanh Nấu 1.08
5 04002 Bí xanh Xào 1.12
6 04002 Bí xanh Luộc 1.05
7 04003 Bí ngô Nấu 1.12
8 04003 Bí ngô Xào 1.09
9 04007 Cà rốt Nấu 1.05
10 04007 Cà rốt Xào 1.12
11 04007 Cà rốt Luộc 1.06
12 04009 Cà tím Luộc 1.27
13 04009 Cà tím Nấu 1.21
14 04010 Bắp cải Nấu 1.15
15 04010 Bắp cải Xào 1.33
16 04010 Bắp cải Luộc 1.09
17 04013 Cải cúc Nấu 1.36
18 04014 Cải soong Xào 1.34
19 04015 Cải thìa Xào 1.14
20 04015 Cải thìa Luộc 1.12
21 04016 Rau cải xanh Nấu 1.02
22 04016 Rau cải xanh Luộc 1.06
23 04017 Cần ta Xào 1.33
24 04017 Cần ta Nấu 1.26
25 04019 Chuối xanh Om 0.83
26 04021 Củ cải trắng Nấu 1.15
27 04021 Củ cải trắng Xào 1.19
28 04021 Củ cải trắng Luộc 1.16
29 04021 Củ cải trắng Kho 1.27
30 04029 Đậu cove Xào 1.12
31 04029 Đậu cove Luộc 1.07
32 04030 Đậu đũa Luộc 1.02
33 04030 Đậu đũa Xào 1.28
34 04036 Đậu xanh Xào 1.27
35 04036 Đậu xanh Luộc 1.10
36 04039 Hành tây Xào 1.14
37 Măng củ Nấu 1.16
38 Măng củ Xào 1.03
39 04054 Mướp Nấu 1.59
40 04054 Mướp Xào 1.46
41 04054 Mướp Luộc 1.39
42 04055 Mướp đắng Xào 1.01
43 04062 Ớt vàng to Xào 1.10
44 04066 Rau bí Xào 1.20
45 04066 Rau bí Luộc 1.05
46 04070 Rau đay Nấu 0.69
47 04072 Rau giền đỏ Nấu 0.94
48 04072 Rau giền đỏ Luộc 0.76
49 04076 Rau khoai lang Nấu 1.05
50 04076 Rau khoai lang Xào 1.05
51 04076 Rau khoai lang Luộc 0.91
52 04080 Mùng tơi Nấu 1.25
53 04080 Mùng tơi Luộc 1.05
54 04083 Rau muống Nấu 0.87
55 04083 Rau muống Xào 1.08
56 04083 Rau muống Luộc 0.88
57 04086 Rau ngót Nấu 0.77
58 04086 Rau ngót Luộc 0.65
59 04096 Su hào Nấu 1.04
60 04096 Su hào Xào 1.14
61 04096 Su hào Luộc 1.11
62 04098 Su su Xào 1.19
63 04098 Su su Nấu 1.08
64 04098 Su su Luộc 1.10
65 04100 Súp lơ Luộc 0.87
66 04100 Súp lơ Xào 1.12
67 04127 Nấm tươi Nấu 1.08
68 04127 Nấm tươi Xào 1.17
69 Cải ngồng Luộc 1.13

Bảng 5. HSSC một số thực phẩm nhóm thịt và sản phẩm chế biến

STT Mã TP theo Bảng TPTPVN Tên thực phẩm Phương pháp chế biến HSSC
1 07002 Thịt bê nạc Xào 1.20
2 07003 Thịt bò loại I Xào 1.23
3 07004 Thịt bò loại II Kho 1.49
4 07004 Thịt bò loại II Luộc 1.25
5 07013 Đùi gà ta Luộc 1.25
6 07013 Cánh gà ta Luộc 1.15
7 07013 Lườn gà ta Luộc 1.39
8 07014 Gà công nghiệp Rang 1.43
9 07018 Thịt lợn nửa nạc nửa mỡ Luộc 1.18
10 07018 Thịt lợn nửa nạc nửa mỡ Rán 1.27
11 07018 Thịt lợn nửa nạc nửa mỡ Kho 1.52
12 07018 Thịt lợn nửa nạc nửa mỡ Rang 1.44
13 07028 Vịt lườn Luộc 1.53
14 07028 Vịt lườn Rang 1.46
15 07028 Vịt đùi Luộc 1.45
16 07028 Vịt đùi Rang 1.47
17 07028 Cánh vịt Rang 1.31
18 07030 Bầu dục lợn Xào 1.23
19 07030 Bầu dục lợn Luộc 1.36
20 07032 Thịt chân giò Luộc 1.44
21 07034 Dạ dày lợn Luộc 1.25
22 07034 Dạ dày lợn Xào 1.28
23 07040 Gan gà Xào 1.38
24 07040 Gan gà Luộc 1.38
25 07041 Gan lợn Xào 1.17
26 07041 Gan lợn Luộc 1.30
27 07041 Gan lợn Rán 1.39
28 07042 Gan vịt Luộc 1.28
29 07045 Lưỡi lợn Luộc 1.42
30 07048 Mề gà Luộc 1.28
31 07050 Óc lợn Hấp 1.09
32 07053 Sườn lợn Nấu 1.39
33 07053 Sườn lợn Xào 1.46
34 07053 Sườn lợn Rán 1.50
35 07054 Tai lợn Luộc 1.08
36 07056 Tim gà Luộc 1.40
37 07057 Tim lợn Xào 1.39
38 07057 Tim lợn Luộc 1.48
39 07080 Ếch (đùi) Rán 1.61
40 07081 Nhộng Rang 1.52
41 07083 Thịt lợn nạc vai Luộc 1.46
42 07083 Thịt lợn nạc vai Rán chả 1.44
43 07083 Thịt lợn nạc vai Rang 1.45
44 07084 Thịt lợn nạc mông Rang 1.44
45 07085 Thịt lợn thăn Luộc 1.32
46 07085 Thịt lợn thăn Rang 1.46
47 07088 Gà công nghiệp (đùi) Rán 1.44
48 Lòng vịt Luộc 1.53
49 Tiết vịt Luộc 0.99
50 Xương cục Nấu 1.21
51 Thịt chim (cút) Rán 1.31
52 Móng giò Ninh 1.17

Bảng 6. HSSC một số thực phẩm nhóm thuỷ sản và sản phẩm chế biến

STT Mã TP theo Bảng TPTPVN Tên thực phẩm Phương pháp chế biến HSSC
1 08003 Cá chép Nấu 1.21
2 08003 Cá chép Rán 1.31
3 08006 Cá diếc Rán 1.38
4 08006 Cá diếc Kho 1.23
5 08011 Cá hồi Rán 1.14
6 08016 Cá basa Kho 1.38
7 08020 Cá nục Rán 1.36
8 08014 Cá mè Luộc 1.33
9 08022 Cá quả Nấu 1.25
10 08023 Cá rô đồng Rán 1.45
11 08024 Cá rô phi Nấu 1.13
12 08024 Cá rô phi Rán 1.36
13 08026 Cá thu Rán 1.40
14 08029 Cá trắm cỏ Rán 1.20
15 08029 Cá trắm Kho 1.31
16 08030 Cá trê Kho 1.39
17 08032 Cá trôi Rán 1.19
18 08038 Lươn Xào 1.23
19 08038 Lươn Om 1.29
20 08051 Tôm biển Rang 1.51
21 08052 Tôm đồng Rang 1.54
3.2.2. Hướng dẫn tính trọng lượng thực phẩm dựa vào hệ số sống/chín

Bảng HSSC của thực phẩm giúp tính toán trọng lượng thực phẩm dạng sống sạch khi biết trọng lượng thực phẩm đó ở dạng chín. Cách tính như sau:

Trọng lượng thực phẩm sống sạch =Trọng lượng thực phẩm chín * HSSC tương ứng

Ví dụ, trong một phiếu điều tra khẩu phần, chúng ta thu được thông tin về tiêu thụ rau trong bữa trưa của đối tượng là 140gram rau bí luộc. Đề tính được trọng lượng rau bí sống sạch người quy đổi sẽ phải tra bảng tìm được HSSC của rau bí luộc là 1.05, sau đó áp dụng cách tính nêu trên để tính toán:

Trọng lượng rau bí sống sạch = 140g *1.05= 147g

Một số bài tập ứng dụng HSSC tính toán trọng lượng thực phẩm

Bài tập 1:Tính trọng lượng sống sạch của 150 gram su hào luộc

Bài tập 2: Tính trọng lượng gạo của 286 gram cơm tẻ nấu từ gạo bắc hương

Bài tập 3: Tính trọng lượng sống sạch của 214 gram thịt lợn ba chỉ luộc

* Đáp án cho các bài tập

– Bài tập 1: 166,5 gram su hào sông sạch

– Bài tập 2: 143 gram gạo tẻ bắc hương

– Bài tập 3: 252,5 gram thịt lợn ba chí sống sạch

PHẦN II. CHUYỂN ĐỔI TRỌNG LƯỢNG THỰC PHẨM TỪ ĐƠN VỊ ƯỚC LƯỢNG VỀ ĐƠN VỊ CHUẨN GRAM

  1. Khái niệm về đơn vị ước lượng

Trong điều tra khẩu phần, mức tiêu thụ thực phẩm thu thập tại thực địa nhiều khi không phải là những con số cụ thể về trọng lượng, mà là những ước lượng từ dụng cụ chứa đựng thực phẩm tại địa phương như lưng bát, miệng bát, thìa canh đầy, gắp to, gắp nhỏ, một khúc, một miếng… Mong muốn của người làm nghiên cứu là có được những con số chính xác theo đơn vị đo lường trọng lượng chuẩn quốc tế (gram) về mức tiêu thụ thực phẩm của đối tượng điều tra, nhưng trên thực tế thì việc đối tượng sử dụng các đơn vị ước lượng nêu trên để mô tả lượng thực phẩm tiêu thụ còn khá phổ biến, do đó cần có bảng chuyên đổi trọng lượng thực phẩm từ các đơn vị ước lượng này về đơn vị chuẩn gram để giúp cho việc tính toán số lượng thực phẩm tiêu thụ cũng như giá trị dinh dưỡng khẩu phần.

  1. Các đơn vị ước lượng thông dụng

Có hai nhóm đơn vị ước lượng mà cộng đồng thường sử dụng để mô tả lượng thực phẩm tiêu thụ, đặc biệt là đối với tiêu thụ khẩu phần cá thể

– Thứ nhất là đơn vị ước lượng theo kích cỡ dụng cụ chứa đựng thực phẩm như bát (lưng bát, miệng bát, bát đầy…), gắp (gắp to, nhỏ) hay muỗng, thìa. Các đơn vị ước lượng này được dùng phổ biến đối với các thực phẩm nhóm rau, quả, củ dùng làm rau.

– Thứ hai là các đơn vị ước lượng theo kích cỡ của thực phẩm như miếng/khúc to, trung bình, nhỏ. Các đơn vị ước lượng này thường được dùng đề mô tả thực phẩm nhóm thịt, nhóm thủy sản hay các loại khoai củ.

  1. Vai trò của bảng chuyển đổi trọng lượng thực phẩm từ đơn vị ước lượng về đơn vị chuẩn gram

– Vai trò thứ nhất: giúp tính toán để chuyển đổi trọng lượng thực phẩm tiêu thụ từ các đơn vị ước lượng địa phương về đơn vị đo lường trọng lượng chuẩn (gram). Người làm công tác quy đổi khẩu phần khi tra cứu bảng này có thể tính được trọng lượng thực phẩm mà đối tượng tiêu thụ từ những mô tả ước lượng như lưng bát, miệng bát, một thìa, miếng to, miếng nhỏ…

–  Vai trò thứ hai: giúp tính toán trọng lượng thực phẩm từ các đơn vị ước lượng ở dạng chín về dạng sống sạch. Thực phẩm tiêu thụ mà đối tượng sử dụng các đơn vị ước lượng để mô tả thông thường là ở dạng chín, ví dụ như miệng bát con rau muống luộc, một gắp rau cải xào, trong khi đó, yêu cầu của việc quy đổi khẩu phần là phải tính toán các trọng lượng này về dạng sống sạch. Xuất phát từ nhu cầu này, bảng chuyển đổi trọng lượng thực phẩm ngoài vai trò cung cấp thông tin về trọng lượng thực phẩm tương ứng với các đơn vị đo lường ước lượng ở dạng chín còn giúp tính toán để chuyền đổi trọng lượng này về dạng sống sạch thông qua việc sử dụng HSSC của thực phẩm để tính toán. Như vậy, khi tra cứu bảng này, người làm công tác quy đổi sẽ có được số liệu về trọng lượng tính theo đơn vị chuẩn gram của thực phẩm ở cả dạng chín và sống sạch. Điều này sẽ giảm bớt thời gian cũng như sai số cho những cán bộ làm công tác quy đổi.

– Vai trò thứ ba: cung cấp thông tin về trọng lượng dầu mỡ, gia vị mặn tương ứng với trọng lượng thực phẩm có trong các đơn vị ước lượng (đố với các phương pháp chế biến như xào, nấu). Ví dụ, trong một miệng bát rau cải bắp xào, khi tra bảng, người làm quy đổi sẽ có số liệu cụ thể về lượng dầu/mỡ và gia vị mặn có trong đó. Khai thác thông tin về tiêu thụ dầu mỡ hay gia vị mặn thường khó khăn và rât mất thời gian, nên việc bảng chuyển đổi trọng lương thực phẩm cung cấp các thông tin này sẽ hỗ trợ rất nhiều cho, không chỉ cán bộ làm công tác quy đổi số liệu khẩu phần, mà cả điều tra viên tại thực địa.

  1. Cơ sở xây dựng bảng chuyển đổi trọng lượng thực phẩm

Bảng chuyển đổi trọng lượng thực phẩm là một phần kết quả đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở “Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu về hệ số sống/chín các thực phẩm tiêu thụ thường xuyên trong khẩu phần phụ nữ tuổi sinh đẻ ” đã được hội đồng khoa học Viện Dinh dưỡng nghiệm thu theo quyết định số 634/QĐ-VDD ngày 20 tháng 6 năm 2016. Theo phương pháp nghiên cứu của đề tài, việc xây dựng bảng chuyển đổi trọng lượng thực phẩm được thực hiện theo các bước:

  • Điều tra xác định các loại đơn vị ước lượng thông dụng của các nhóm thực phẩm: dựa trên danh mục những thực phẩm đã được xây dựng HSSC, điều tra xác định đơn vị ước lượng thông dụng mà cộng đồng thường sử dụng đối với các thực phẩm này

Đối với gạo và một số thực phẩm nhóm rau, quả, củ dùng làm  rau, các đơn vị ước lượng thường dùng là các dụng cụ chứa đựng thực phẩm như các loại bát, muỗng, gắp. Có 2 loại bát được dùng phô biến là bát con loại 250ml (tương ứng với loại bát Hải Dương, và một số bát sứ như trong ảnh minh họa); thứ 2 là loại bát con 280ml (tương ứng với bát sứ Trung Quốc và một số loại bát như trong hình minh họa).

Đối với một số thực phẩm nhóm khoai củ và hạt quả hay nhóm thịt, nhóm thủy sản và sản phẩm chế biến, đơn vị ước lượng thường dùng là củ, con, miếng, khúc theo các kích cỡ thực phẩm to, trung bình, nhỏ.

Ảnh minh họa một số đơn vị ước lượng theo dụng cụ chứa đựng thực phẩm (các loại bát thông dụng và muỗng canh).

Ảnh minh họa một số đơn vị ước lượng theo kích cỡ to, trung bình, nhỏ của thực phẩm.

  • Tính toán trọng lượng thực phẩm từ các đơn vị ước lượng về trọng lượng chuẩn gram: được thực hiện bằng phương pháp cân trực tiếp trọng lượng thực phẩm theo kích cỡ mà các hộ gia đình ước lượng và lấy giá trị trung bình của các lần cân:

– Tính toán trọng lượng theo đơn vị ước lượng là kích cỡ to, trung bình, nhỏ: Thực phẩm khi ở dạng sống sạch được chính các hộ gia đình biểu diễn theo 3 kích cỡ nêu trên, sau đó ĐTV cân lại trọng lượng. Mỗi một loại kích cỡ của cùng một thực phẩm được xác định trọng lượng bằng cách cân chính xác 4 lần tại 4 hộ gia đình khác nhau (2 lần tại các hộ gia đình khu vực nông thôn và 2 lần tại các hộ gia đình khu vực thành thị). Giá trị trung bình của các lần cân này được lấy làm kết quả sử dụng trong Bảng.

– Tính toán trọng lượng theo đơn vị ước lượng là dụng cụ chứa đựng thực phẩm: Các hộ gia đình biểu diễn trọng lượng thực phẩm vào các dụng cụ chứa như thìa, bát, muôi… theo các ngưỡng ước lượng mà họ thường sử dụng (lưng bát, miệng bát, thìa đầy, gắp to, gắp nhỏ…). ĐTV quan sát và cân lại trọng lượng. Mỗi một đơn vị ước lượng được biểu diễn và cân xác định trọng lượng 4 lần tại 4 hộ gia đình khác nhau (2 lần tại các hộ gia đình khu vực nông thôn và 2 lần tại các hộ gia đình khu vực thành thị). Giá trị trung bình của trọng lượng thực phẩm trong các lần cân này được lấy làm kết quả ghi trong bảng.

Nếu thực phẩm được cân là ở dạng chín thì trọng lượng này sẽ được chuyên đổi về trọng lượng sống sạch bằng các HSSC tương ứng

  • Trọng lượng dầu/mỡ, gia vị sử dụng chế biến món ăn được điều tra viên quan sát và cân trực tiếp trong quá trình chế biến và được tính toán tương ứng với trọng lượng thực phẩm có trong các đơn vị ước lượng.
  1. Giới thiệu và hướng dẫn sử dụng bảng chuyển đổi trọng lượng thực phẩm theo các đơn vị ước lượng.

5.1. Bảng chuyến đổi trọng lượng thực phẩm theo kích cỡ to, trung bình và nhỏ của thực phẩm

Thực phẩm được chia theo các nhóm và trình bày trong bảng theo các nội dung: mã thực phẩm, tên thực phẩm, phần mô tả thực phẩm và trọng lượng sống sạch của thực phẩm theo các kích cỡ to, trung bình và nhỏ.

Bảng 7. Trọng lượng theo kích cỡ to, trung bình và nhỏ của một số thực phẩm nhóm khoai củ và hạt quả giàu đạm, giàu béo

Mã thực phẩm Tên thực phẩm Đơn vị ước lượng Trọng lượng sống sạch theo kích cỡ (gam)
To Trung bình Nhỏ
01007 Ngô bắp tươi Bắp (không lá) 230 170 134
02004 Củ sắn tươi Khoanh (bỏ vỏ) 140 120 90
02005 Củ sắn dây Khoanh (bỏ vỏ) 150 114 52
02007 Củ từ Củ 130 80 50
02008 Khoai lang Củ 230 140 90
Miếng 16 8 4
02010 Khoai môn Củ (bỏ vỏ) 560 420 300
02013 Khoai sọ Củ (bỏ vỏ) 90 50 20
02014 Khoai tây Củ 180 136 90
03001 Cùi dừa già Miếng (thái kho) 14 10 6
Miếng (thái rang) 10 6 4
03017 Lạc hạt Thìa canh đầy 15
03020 Vừng Thìa canh đầy 4
03025 Đậu phụ Miếng 40 30 18

Bảng 8. Trọng lượng theo kích cỡ to, trung bình và nhỏ của một số thực phẩm nhóm thịt và sản phẩm chế biến

 Mã thực phẩm Tên thực phẩm Đơn vị ước lượng Trọng lượng sống sạch theo kích cỡ (gam)
To Trung bình Nhỏ
07003 Thịt bò loại I Miếng (thái xào) 8 6 4
07004 Thịt bò loại II Miếng (thái kho) 26 20 12
07028 Thịt gà ta (phần đùi, cánh) Đầu cánh 18 14 8
Thân cánh 58 36 28
Miếng cổ 14 12 8
Toàn bộ phần đùi 190 150 120
Chân gà 32 26 22
Miếng đùi 50 40 30
07013 Thịt gà ta (phần thân) Miếng lưng 40 30 30
Miếng lườn 44 30 22
07018 Thịt lợn nửa nạc nửa mỡ Miếng (thái kho) 30 22 16
Miếng (thái rang) 12 9 6
07028 Thịt vịt (phần đùi, cánh) Đầu cánh 12 10 8
Thân cánh 28 24 20
Miếng cổ 12 10
Bầu cánh 32 28 22
Toàn bộ phần đùi 110 92 76
Miếng đùi 42 34 22
07013 Thịt vịt (phần thân) Miếng lưng 38 32 30
Miếng lườn 44 30 22
07030 Cật lợn Miếng (thái xào) 8 6 4
Miếng (thái luộc) 10 8 6
07032 Thịt chân giò Miếng 21 18 15
07041 Gan lợn Miếng (thái luộc) 24 22 16
Miếng (thái rán) 28 24 20
07042 Gan vịt Toàn bộ lá gan 42 35 30
Một miếng gan 7
07045 Lưỡi lợn Miếng 16 12 8
07050 Óc lợn Cái 125 110 100
07053 Sườn lợn Miếng (cả xương) 38 32 21
07054 Tai lợn Miếng 14 10 6
07057 Tim lợn Miếng 18 14 12
07080 Ếch (đùi) Cái 18 12 8
07081 Nhộng Thìa canh (đầy và ngang) 14 12
07083 Thịt nạc vai Miếng 16 12 8
07085 Thịt nạc thăn Thìa canh 20
Viên 28 18 12
Miếng (thái rim) 12 8 6
07088 Thịt đùi gà công nghiệp Miếng đùi 52 42 32
07089 Thịt lưng gà công nghiệp Miếng lưng 42 32 30
07089 Thịt lườn gà công nghiệp Miếng lườn 48 38 30
07091 Thịt cuốn lá lốt Chả lá lốt (cái) 26 18 16
Xương cục Miếng 40 29 25
Mề vịt Toàn bộ phần mề vịt 56 45 40
Miếng 6
Tiết vịt Toàn bộ phần tiết vịt 86 80 74
Miếng 13 10 8
Móng giò Miếng 44 36 27
Chim cút Con (bỏ lông) 175 152 130

Bảng 9. Trọng lượng theo kích cỡ to, trung bình và nhỏ của một số thực phẩm nhóm thủy sản và sản phẩm chế biến

 Mã thực phẩm Tên thực phẩm Đơn vị ước lượng Trọng lượng sống sạch theo kích cỡ (gam)
To Trung bình Nhỏ
08006 Cá diếc Con 70 44 20
08020 Cá nục Con 94 70 44
08022 Cá quả Khúc 136 120 100
08023 Cá rô đồng Con 68 38 16
08029 Cá trắm Khúc 180 140 120
08032 Cá trôi Khúc 150 130 100
08052 Tôm đồng Thìa cà phê đầy 6
08063 Cá basa Khúc 142 124 70

Bảng 10. Trọng lượng theo kích cỡ to, trung bình và nhỏ của một số thực phẩm nhóm trứng và sản phẩm chế biến

 Mã thực phẩm Tên thực phẩm Đơn vị ước lượng Trọng lượng sống sạch theo kích cỡ (gam)
To Trung bình Nhỏ
09001 Trứng gà ta Quả 58 44 32
08020 Trứng gà công nghiệp Quả 76 62 44
08022 Trứng vịt Quả 68 60 50
08023 Trứng chim cút Quả 8 6

5.2. Bảng chuyến đổi trọng lượng thực phẩm theo kích cỡ dụng cụ chứa đựng thực phẩm

  • Bảng chuyển đổi trọng lượng một số thực phẩm rau củ XÀO và LUỘC:

Bảng này gồm có 20 thực phẩm, với mỗi thực phẩm nội dung trình bày gồm: tên và mã thực phẩm theo Bảng TPTPVN; các đơn vị ước lượng thường sử dụng cho thực phẩm; trọng lượng thực phẩm tương ứng với các đơn vị ước lượng này theo hai phương pháp chế biến là xào và luộc. Trọng lượng của thực phẩm được trình bày ở dạng đã chế biến chín và dạng sống sạch. Trọng lượng chín được tính bằng giá trị trung bình các lần cân trực tiếp. Trọng lượng sống sạch được tính theo HSSC của thực phẩm.

Bảng 11. Trọng lượng theo kích cỡ kích cỡ dụng cụ chứa đựng một số thực phẩm rau củ XÀO và LUỘC

BẦU Mã 04001
Đơn vị ước lượng Phương pháp chế biến
Thành phần Xào Luộc
T.lượng chín (g) T.lượng sống sạch (g) T.lượng chín (g) T.lượng sống sạch (g)
Nửa bát 280 ml Bầu 100 120 90 97
Mỡ/dầu 2.3 2.3    
Gia vị mặn 1.9 1.9
2/3 bát 280 ml Bầu 124 149 110 119
Mỡ/dầu 2.9 2.9    
Gia vị mặn 2.2 2.2
Nửa bát 250 ml Bầu 88 105 78 84
Mỡ/dầu 2.0 2.0    
Gia vị mặn 1.6 1.6
2/3 bát 250 ml Bầu 116 139 100 108
Mỡ/dầu 2.7 2.7    
Gia vị mặn 2.0 2.0
Gắp to 20 24    
Gắp trung bình 14 17    
Gắp nhỏ 10 12    

 

BÍ ĐAO Mã 04002
Đơn vị ước lượng Phương pháp chế biến
Thành phần Xào Luộc
T.lượng chín (g) T.lượng sống sạch (g) T.lượng chín (g) T.lượng sống sạch (g)
Nửa bát 280 ml 94 105 90 95
Mỡ/dầu 2.5 2.5    
Gia vị mặn 1.9 1.9
2/3 bát 280 ml 126 141 110 116
Mỡ/dầu 3.4 3.4    
Gia vị mặn 2.5 2.5
Miệng bát 280 ml 140 157 126 132
Mỡ/dầu 3.7 3.7    
Gia vị mặn 2.8 2.8
Nửa bát 250 ml 88 99 80 84
Mỡ/dầu 2.4 2.4    
Gia vị mặn 1.7 1.7
2/3 bát 250 ml 120 135 110 116
Mỡ/dầu 3.2 3.2    
Gia vị mặn 2.4 2.4
Miệng bát 250 ml 130 146 124 130
Mỡ/dầu 3.5 3.5    
Gia vị mặn 2.6 2.6

 

BÍ NGÔ Mã 04003
Đơn vị ước lượng Phương pháp chế biến
Thành phần Xào Luộc
T.lượng chín (g) T.lượng sống sạch (g) T.lượng chín (g) T.lượng sống sạch (g)
Nửa bát 280 ml Bí ngô 100 109    
Mỡ/dầu 2.5 2.5    
Gia vị mặn 2.1 2.1
2/3 bát 280 ml Bí ngô 136 148    
Mỡ/dầu 3.4 3.4    
Gia vị mặn 2.8 2.8
Nửa bát 250 ml Bí ngô 90 9.8    
Mỡ/dầu 2.3 2.3    
Gia vị mặn 1.9 1.9
2/3 bát 250 ml Bí ngô 128 140    
Mỡ/dầu 3.2 3.2    
Gia vị mặn 2.6 2.6

 

CẢI BẮP Mã 04010
Đơn vị ước lượng Phương pháp chế biến
Thành phần Xào Luộc
T.lượng chín (g) T.lượng sống sạch (g) T.lượng chín (g) T.lượng sống sạch (g)
Nửa bát 280 ml Cải bắp 90 120 80 87
Mỡ/dầu 2.6 2.6    
Gia vị mặn 2.1 2.1
2/3 bát 280 ml Cải bắp 118 157 100 109
Mỡ/dầu 3.4 3.4    
Gia vị mặn 2.8 2.8
Miệng bát 280 ml Cải bắp 150 200 120 131
Mỡ/dầu 4.4 4.4    
Gia vị mặn 3.6 3.6
Nửa bát 250 ml Cải bắp 80 106    
Mỡ/dầu 2.3 2.3    
Gia vị mặn 1.9 1.9
2/3 bát 250 ml Cải bắp 102 136 108 118
Mỡ/dầu 3.0 3.0    
Gia vị mặn 2.4 2.4
Miệng bát 250 ml Cải bắp 138 184 138 151
Mỡ/dầu 4.0 4.0    
Gia vị mặn 3.3 3.3
Gắp to 30 40    
Gắp trung bình 20 27    
Gắp nhỏ 14 19    

 

CẢI SOONG Mã 04014
Đơn vị ước lượng Phương pháp chế biến
Thành phần Xào Luộc
T.lượng chín (g) T.lượng sống sạch (g) T.lượng chín (g) T.lượng sống sạch (g)
Nửa bát 280 ml Cải soong 65 87    
Mỡ/dầu 1.4 1.4    
Gia vị mặn 1.1 1.1
2/3 bát 280 ml Cải soong 80 107    
Mỡ/dầu 1.7 1.7    
Gia vị mặn 1.4 1.4
Nửa bát 250 ml Cải soong 50 67    
Mỡ/dầu 1.1 1.1    
Gia vị mặn 0.8 0.8
2/3 bát 250 ml Cải soong 72 97    
Mỡ/dầu 1.5 1.5    
Gia vị mặn 1.2 1.2
Gắp to 18 24.1    
Gắp trung bình 16 21.5    
Gắp nhỏ 14 18.8    

 

CẢI THÌA Mã 04015
Đơn vị ước lượng Phương pháp chế biến
Thành phần Xào Luộc
T.lượng chín (g) T.lượng sống sạch (g) T.lượng chín (g) T.lượng sống sạch (g)
Nửa bát 280 ml Cải thìa 84 96 70 78
Mỡ/dầu 2.1 2.1    
Gia vị mặn 1.4 1.4
2/3 bát 280 ml Cải thìa 120 137 100 112
Mỡ/dầu 2.9 2.9    
Gia vị mặn 2.0 2.0
Miệng bát 280 ml Cải thìa 140 160 120 134
Mỡ/dầu 3.4 3.4    
Gia vị mặn 2.3 2.3
Nửa bát 250 ml Cải thìa 74 84 62 69
Mỡ/dầu 1.8 1.8    
Gia vị mặn 1.2 1.2
2/3 bát 250 ml Cải thìa 100 114 88 98
Mỡ/dầu 2.4 2.4    
Gia vị mặn 1.7 1.7
Miệng bát 250 ml Cải thìa 130 148 116 130
Mỡ/dầu 3.2 3.2    
Gia vị mặn 2.2 2.2
Gắp to 30 34   33.6
Gắp trung bình 18 20.5   20.2
Gắp nhỏ 10 11.4   11

 

CẦN TA Mã 04017
Đơn vị ước lượng Phương pháp chế biến
Thành phần Xào Luộc
T.lượng chín (g) T.lượng sống sạch (g) T.lượng chín (g) T.lượng sống sạch (g)
Nửa bát 280 ml Cần ta 76 101    
Mỡ/dầu 2.6 2.6    
Gia vị mặn 1.6 1.6
2/3 bát 280 ml Cần ta 110 146    
Mỡ/dầu 3.8 3.8    
Gia vị mặn 2.3 2.3
Miệng bát 280 ml Cần ta 126 167    
Mỡ/dầu 4.3 4.3    
Gia vị mặn 2.6 2.6
Nửa bát 250 ml Cần ta 70 93    
Mỡ/dầu 2.4 2.4    
Gia vị mặn 1.4 1.4
2/3 bát 250 ml Cần ta 90 119    
Mỡ/dầu 3.1 3.1    
Gia vị mặn 1.9 1.9
Miệng bát 250 ml Cần ta 110 146    
Mỡ/dầu 3.8 3.8    
Gia vị mặn 2.3 2.3

 

CỦ CẢI TRẮNG Mã 04021
Đơn vị ước lượng Phương pháp chế biến
Thành phần Xào Luộc
T.lượng chín (g) T.lượng sống sạch (g) T.lượng chín (g) T.lượng sống sạch (g)
Nửa bát 280 ml Củ cải trắng 90 107 80 93
Mỡ/dầu 2.0 2.0    
Gia vị mặn 0.8 0.8
2/3 bát 280 ml Củ cải trắng 134 160 116 134
Mỡ/dầu 2.9 2.9    
Gia vị mặn 1.2 1.2
Miệng bát 280 ml Củ cải trắng 160 191 140 162
Mỡ/dầu 3.5 3.5    
Gia vị mặn 1.4 1.4
Nửa bát 250 ml Củ cải trắng 84 100 74 86
Mỡ/dầu 1.8 1.8    
Gia vị mặn 0.7 0.7
2/3 bát 250 ml Củ cải trắng 110 131 116 134
Mỡ/dầu 2.4 2.4    
Gia vị mặn 1.0 1.0
Miệng bát 250 ml Củ cải trắng 135 161 128 148
Mỡ/dầu 2.9 2.9    
Gia vị mặn 1.2 1.2
Gắp to 26 31    
Gắp trung bình 22 26    
Gắp nhỏ 10 12    

 

ĐẬU CÔ VE Mã 04029
Đơn vị ước lượng Phương pháp chế biến
Thành phần Xào Luộc
T.lượng chín (g) T.lượng sống sạch (g) T.lượng chín (g) T.lượng sống sạch (g)
Nửa bát 280 ml Đậu cô ve 98 109 84 90
Mỡ/dầu 2.4 2.4    
Gia vị mặn 1.5 1.5
2/3 bát 280 ml Đậu cô ve 120 134 110 117
Mỡ/dầu 3.0 3.0    
Gia vị mặn 1.8 1.8
Nửa bát 250 ml Đậu cô ve 80 89 68 72
Mỡ/dầu 2.0 2.0    
Gia vị mặn 1.2 1.2
2/3 bát 250 ml Đậu cô ve 110 123 100 107
Mỡ/dầu 2.7 2.7    
Gia vị mặn 1.6 1.6
Gắp to 24 27 22 23
Gắp trung bình 16 18 14 15
Gắp nhỏ 8 9 8 9

 

GIÁ ĐẬU XANH Mã 04036
Đơn vị ước lượng Phương pháp chế biến
Thành phần Xào Luộc
T.lượng chín (g) T.lượng sống sạch (g) T.lượng chín (g) T.lượng sống sạch (g)
Nửa bát 280 ml Giá đậu xanh 90 114 75 83
Mỡ/dầu 3.1 3.1    
Gia vị mặn 1.8 1.8
2/3 bát 280 ml Giá đậu xanh 120 152 100 110
Mỡ/dầu 4.1 4.1    
Gia vị mặn 2.5 2.5
Nửa bát 250 ml Giá đậu xanh 76 96 60 66
Mỡ/dầu 3.0 3.0    
Gia vị mặn 1.6 1.6
2/3 bát 250 ml Giá đậu xanh 110 140 80 88
Mỡ/dầu 3.7 3.7    
Gia vị mặn 2.3 2.3
Gắp to   22 28 20
Gắp trung bình   18 23 18
Gắp nhỏ   12 15 10

 

RAU GIỀN Mã 04073
Đơn vị ước lượng Phương pháp chế biến
Thành phần Xào Luộc
T.lượng chín (g) T.lượng sống sạch (g) T.lượng chín (g) T.lượng sống sạch (g)
Nửa bát 280 ml Rau giền     64 48
2/3 bát 280 ml Rau giền     86 65
Miệng bát 280 ml Rau giền     108 82
Nửa bát 250 ml Rau giền     34 41
2/3 bát 250 ml Rau giền     72 54
Miệng bát 250 ml Rau giền     96 73
Gắp to 15
Gắp trung bình 11
Gắp nhỏ 6

 

RAU BÍ Mã 04021
Đơn vị ước lượng Phương pháp chế biến
Thành phần Xào Luộc
T.lượng chín (g) T.lượng sống sạch (g) T.lượng chín (g) T.lượng sống sạch (g)
Nửa bát 280 ml Rau bí 95 114 84 88
Mỡ/dầu 2.7 2.7    
Gia vị mặn 2.2 2.2
2/3 bát 280 ml Rau bí 130 156 118 124
Mỡ/dầu 3.7 3.7    
Gia vị mặn 3.0 3.0
Miệng bát 280 ml Rau bí 150 180 140 147
Mỡ/dầu 4.3 4.3    
Gia vị mặn 3.5 3.5
Nửa bát 250 ml Rau bí 80 96 74 78
Mỡ/dầu 2.3 2.3    
Gia vị mặn 1.8 1.8
2/3 bát 250 ml Rau bí 115 138 108 114
Mỡ/dầu 3.3 3.3    
Gia vị mặn 2.7 2.7
Miệng bát 250 ml Rau bí 140 168 130 137
Mỡ/dầu 4.0 4.0    
Gia vị mặn 3.2 3.2
Gắp to 22 26    
Gắp trung bình 16 19    
Gắp nhỏ 12 14    

 

RAU MÙNG TƠI Mã 04073
Đơn vị ước lượng Phương pháp chế biến
Thành phần Xào Luộc
T.lượng chín (g) T.lượng sống sạch (g) T.lượng chín (g) T.lượng sống sạch (g)
Nửa bát 280 ml Rau mùng tơi     88 92
2/3 bát 280 ml Rau mùng tơi     132 138
Nửa bát 250 ml Rau mùng tơi     76 80
2/3 bát 250 ml Rau mùng tơi     120 126
Gắp to     30 31
Gắp trung bình     26 27
Gắp nhỏ     14 15

 

RAU MUỐNG Mã 04083
Đơn vị ước lượng Phương pháp chế biến
Thành phần Xào Luộc
T.lượng chín (g) T.lượng sống sạch (g) T.lượng chín (g) T.lượng sống sạch (g)
Nửa bát 280 ml Rau muống 110 119 82 72
Mỡ/dầu 3.0 3.0    
Gia vị mặn 2.1 2.1
2/3 bát 280 ml Rau muống 124 135 98 86
Mỡ/dầu 3.3 3.3    
Gia vị mặn 2.4 2.4
Miệng bát 280 ml Rau muống 138 150 124 109
Mỡ/dầu 3.7 3.7    
Gia vị mặn 2.7 2.7
Nửa bát 250 ml Rau muống 94 102 70 61
Mỡ/dầu 2.5 2.5    
Gia vị mặn 1.8 1.8
2/3 bát 250 ml Rau muống 112 122 86 75
Mỡ/dầu 3.0 3.0    
Gia vị mặn 2.2 2.2
Miệng bát 250 ml Rau muống 125 137 110 97
Mỡ/dầu 3.4 3.4    
Gia vị mặn 2.5 2.5
Gắp to 30 33 28 25
Gắp trung bình 24 26 22 19
Gắp nhỏ 16 17 14 12

 

RAU NGÓT Mã 04086
Đơn vị ước lượng Phương pháp chế biến
Thành phần Xào Luộc
T.lượng chín (g) T.lượng sống sạch (g) T.lượng chín (g) T.lượng sống sạch (g)
Nửa bát 280 ml Rau ngót     82 53
2/3 bát 280 ml Rau ngót     120 78
Nửa bát 250 ml Rau ngót     66 43
2/3 bát 250 ml Rau ngót     112 73
Gắp to     30 15
Gắp trung bình     26 12
Gắp nhỏ     14 10

 

SU HÀO Mã 04096
Đơn vị ước lượng Phương pháp chế biến
Thành phần Xào Luộc
T.lượng chín (g) T.lượng sống sạch (g) T.lượng chín (g) T.lượng sống sạch (g)
Nửa bát 280 ml Su hào 96 110 86 96
Mỡ/dầu 3.2 3.2    
Gia vị mặn 2.1 2.1
2/3 bát 280 ml Su hào 128 146 110 122
Mỡ/dầu 4.2 4.2    
Gia vị mặn 2.9 2.9
Miệng bát 280 ml Su hào 146 167 130 145
Mỡ/dầu 4.8 4.8    
Gia vị mặn 3.3 3.3
Nửa bát 250 ml Su hào 84 96 78 87
Mỡ/dầu 2.8 2.8    
Gia vị mặn 1.9 1.9
2/3 bát 250 ml Su hào 120 137 118 131
Mỡ/dầu 4.0 4.0    
Gia vị mặn 2.7 2.7
Miệng bát 250 ml Su hào 130 148 120 134
Mỡ/dầu 4.3 4.3    
Gia vị mặn 2.9 2.9

 

SU SU Mã 04098
Đơn vị ước lượng Phương pháp chế biến
Thành phần Xào Luộc
T.lượng chín (g) T.lượng sống sạch (g) T.lượng chín (g) T.lượng sống sạch (g)
Nửa bát 280 ml Su su 110 131 104 114
Mỡ/dầu 2.7 2.7    
Gia vị mặn 1.7 1.7
2/3 bát 280 ml Su su 142 169 132 145
Mỡ/dầu 3.4 3.4    
Gia vị mặn 2.2 2.2
Miệng bát 280 ml Su su 160 190 150 164
Mỡ/dầu 3.9 3.9    
Gia vị mặn 2.4 2.4
Nửa bát 250 ml Su su 94 112 88 96
Mỡ/dầu 2.3 2.3    
Gia vị mặn 1.4 1.4
2/3 bát 250 ml Su su 120 143 108 118
Mỡ/dầu 2.8 2.8    
Gia vị mặn 1.8 1.8
Miệng bát 250 ml Su su 142 169 130 142
Mỡ/dầu 3.4 3.4    
Gia vị mặn 2.2 2.2
Gắp to 22 26    
Gắp trung bình 16 19    
Gắp nhỏ 10 12    

 

SÚP LƠ Mã 04099
Đơn vị ước lượng Phương pháp chế biến
Thành phần Xào Luộc
T.lượng chín (g) T.lượng sống sạch (g) T.lượng chín (g) T.lượng sống sạch (g)
Nửa bát 280 ml Súp lơ 90 101 80 70
Mỡ/dầu 2.3 2.3    
Gia vị mặn 1.1 1.1
2/3 bát 280 ml Súp lơ 116 130 108 94
Mỡ/dầu 3.0 3.0    
Gia vị mặn 1.4 1.4
Nửa bát 250 ml Súp lơ 74 83 68 59
Mỡ/dầu 1.9 1.9    
Gia vị mặn 0.9 0.9
2/3 bát 250 ml Súp lơ 96 108 82 71
Mỡ/dầu 2.5 2.5    
Gia vị mặn 1.1 1.1

 

CẢI NGỒNG Mã 04086
Đơn vị ước lượng Phương pháp chế biến
Thành phần Xào Luộc
T.lượng chín (g) T.lượng sống sạch (g) T.lượng chín (g) T.lượng sống sạch (g)
Nửa bát 280 ml Cải ngồng     90 102
2/3 bát 280 ml Cải ngồng     130 147
Nửa bát 250 ml Cải ngồng     76 86
2/3 bát 250 ml Cải ngồng     114 129
Gắp to     26 29
Gắp trung bình     22 25
Gắp nhỏ     14 16

 

MĂNG CỦ Mã –
Đơn vị ước lượng Phương pháp chế biến
Thành phần Xào Luộc
T.lượng chín (g) T.lượng sống sạch (g) T.lượng chín (g) T.lượng sống sạch (g)
Nửa bát 280 ml Măng 90 93    
Mỡ/dầu 3.3 3.3    
Gia vị mặn 1.5 1.5
2/3 bát 280 ml Măng 130 134    
Mỡ/dầu 4.7 4.7    
Gia vị mặn 2.1 2.1
Nửa bát 250 ml Măng 70 72    
Mỡ/dầu 2.6 2.6    
Gia vị mặn 1.1 1.1
2/3 bát 250 ml Măng 100 103    
Mỡ/dầu 3.6 3.6    
Gia vị mặn 1.6 1.6
  • Bảng chuyển đổi trọng lượng một số thực phẩm rau lá NẤU

Bảng cung cấp tên và mã thực phẩm theo Bảng TPTPVN của 8 loại rau thông dụng và có tính chất tương đồng về đậm độ rau so với lượng nước khi nấu. Đơn vị ước lượng sử dụng trong bảng là miệng bát con 250ml và muỗng canh đầy (bao gồm cả rau và nước). Trọng lượng rau trong hai đơn vị ước lượng này được tính ở dạng sống sạch. Cũng do tính chất tương đồng về đậm độ rau so với lượng nước khi nấu của 8 loại rau này nên bảng cung cấp thêm trọng lượng trung bình của các loại rau này trong các đơn vị ước lượng nêu trên

Bảng 12. Trọng lượng theo kích cỡ dụng cụ chứa đựng một số thực phẩm rau lá NẤU

STT

 

Mã TP Tên thực phẩm Trọng lượng sống sạch theo đơn vị ước lượng
Đơn vị đo lường miệng bát (200ml gồm rau lá và nước) Đơn vị đo lường muỗng canh đầy (50ml gồm rau lá và nước)
1 04012 Rau cải 50 16
2 04013 Cải cúc 50 14
3 04016 Cải bắp 60 16
4 04017 Rau cần 55 15
5 04073 Rau muống 60 16
6 04076 Rau mùng tơi 55 15
7 04080 Rau lang 60 20
8 04083 Rau giền 55 14
Giá trị trung bình Rau 55±5 g; Nước 140ml; Gia vị mặn 2g; Dầu mỡ 2.8g Nước 34ml; Rau 15±5 g
  • Bảng chuyển đổi trọng lượng một số củ, quả NẤU

Bảng cung cấp tên và mã của 9 loại củ, quả có tính chất tương đồng về đậm độ so với lượng nước khi nấu. Đơn vị ước lượng sử dụng trong bảng là miệng bát con 250ml và muỗng canh đầy (bao gồm cả củ, quả và nước). Trọng lượng củ, quả trong hai đơn vị ước lượng này được tính ở dạng sống sạch. Cũng do tính chất tương đồng về đậm độ củ, quả so với lượng nước khi nấu nên bảng cung cấp thêm trọng lượng trung bình của các loại củ, quả này trong 2 đơn vị ước lượng nêu trên

Bảng 13. Trọng lượng theo kích cỡ dụng cụ chứa đựng một số thực phẩm rau củ, quả NẤU

STT

 

Mã TP Tên thực phẩm Trọng lượng sống sạch theo đơn vị ước lượng
Đơn vị đo lường miệng bát (200ml gồm củ/quả và nước) Đơn vị đo lường muỗng canh đầy (50ml gồm củ/quả và nước)
1 02010 Bí xanh 82 22
2 02013 Bầu 80 22
3 02014 Khoai tây 74 28
4 04001 Khoai môn 75 26
5 04002 Khoai sọ 75 26
6 04003 Cà tím 80 28
7 04009 Su hào 68 24
8 04096 Su su 70 25
9 04098 Bí ngô 84 26
Giá trị trung bình Rau 80±7 g; Nước 120ml; Gia vị mặn 2.4g; Dầu mỡ 2.8g Nước 30ml; Rau 25±5 g
  • Bảng chuyển đổi trọng lượng gạo

Bảng gồm tên và mã của gạo tẻ và gạo nếp – hai loại ngũ cốc được tiêu thụ phổ biến nhất. Bảng mô tả các đơn vị ước lượng địa phương thường dùng đối với 2 loại thực phẩm này và trọng lượng tương ứng có trong mỗi đơn vị ước lượng (trọng lượng được tính toán ở cả dạng chín và dạng sống).

Bảng 14. Trọng lượng theo kích cỡ dụng cụ chứa đựng của gạo

Tên thực phẩm Mã thực phẩm Phương pháp chế biến Mô tả đơn vị đo lường Trọng lượng chín (g) Trọng lượng sống sạch (g)
Miệng bát 2/3 bát ½ bát Miệng bát 2/3 bát ½ bát
Gạo nếp 01002 Nấu Bát ăn cơm sứ 280ml 224 170 130 134 102 78
Bát ăn cơm sứ 250ml 200 150 125 120 90 75
Gạo tẻ 01004 Nấu cơm Bát ăn cơm sứ 280ml 220 155 115 110 77.5 58
Bát ăn cơm sứ 250ml 180 140 100 90 70 50
Cháo (nấu tỉ lệ 1gạo/ 8nước Bát ăn cơm sứ 280ml 310 220 160 37 26 14
  480 350 256 58 42 31

5.3. Hướng dẫn sử dụng bảng chuyển đổi trọng lượng thực phẩm

Các bảng chuyển đổi trọng lượng thực phẩm được chia theo 2 loại đơn vị ước lượng thường dùng là dụng cụ chứa đựng thực phẩm và kích cỡ thực phẩm, trong mỗi loại đơn vị ước lượng lại chia thực phẩm vào từng bảng theo các nhóm thực phẩm. Do đó người sử dụng cần xác định loại đơn vị ước lượng, nhóm thực phẩm mà mình muốn tra cứu thì có thể dễ dàng tìm kiếm thông tin cần thiết trong các bảng chuyển đổi trọng lượng thực phẩm.

Một số bài tập ứng dụng bảng chuyển đổi trọng lượng thực phẩm

Bài tập 1: Tính trọng lượng sống sạch của cải bắp có trong 2/3 bát cải bắp xào (loại bát 250ml)

Bài tập 2: Khẩu phần của một sinh viên trong bữa trưa như sau:

– 2 miệng bát con cơm tẻ (loại bát 250ml)

– Miệng bát con canh khoai tây (loại bát 250ml)

– 2/3 bát su su xào (loại bát 280ml)

Hãy tính trọng lượng sống sạch của các thực phẩm trong khẩu phần ăn nêu trên

* Đáp án cho các bài tập

– Bài tập 1: 136 gram cải bắp

– Bài tập 2: Trọng lượng sống sạch của các thực phẩm trong khẩu phần ăn nêu trên gồm có:

  • Gạo tẻ: 180g
  • Khoai tây: 74g
  • Su su: 169g
  • Dầu ăn: 6.2g
  • Gia vị mặn: 4.6g

PHẦN III. QUY TRÌNH QUY ĐỔI KHẨU PHẦN VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ QUY ĐỔI KHẨU PHẦN

  1. Vai trò của quy đổi khẩu phần

Một cuộc điều tra khẩu phần thông thường gồm 3 bước cơ bản: bước thứ nhất là thu thập số liệu về tất cả các loại lương thực, thực phẩm, đồ uống mà đối tượng đã tiêu thụ. Bước thứ hai là quy đổi các số liệu trên về đơn vị đo lường chuẩn và thích hợp với công cụ phân tích khẩu phần là Bảng TPTPVN và phần mềm phân tích số liệu. Bước thứ 3 là phân tích giá trị dinh dưỡng của khẩu phần ăn, đánh giá mức đáp ứng so với nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị…

Tóm tắt về quy trình và công cụ cân thiết khi tiến hành 3 bước được trình bày trong sơ đồ sau:

Vai trò của quy đổi khẩu phần: theo như sơ đồ trên thì số liệu thu thập tại thực địa cần phải được quy đổi trước khi tiến hành phân tích. Nói cách khác quy đổi khẩu phần là quá trình tính toán trọng lượng thực phẩm mà đối tượng ăn thực tế theo đơn vị đo lường trọng lượng chuẩn (gram) và chuyển đổi trọng lượng này về dạng trọng lượng của thực phẩm sống sạch, trong trường hợp cần thiết như là Bảng TPTPVN không có giá trị dinh dưỡng của thực phẩm đó ở dạng chín. Ngoài ra việc mã hóa tên thực phẩm theo như trong bảng TPTPVN cũng là một nội dung cần thiết của quá trình quy đổi.

  1. Các công cụ chính hỗ trợ quy đổi khẩu phần

  • Hệ số sống/chín của thực phẩm

Cho đến thời điểm này thì hệ số sống/chín của thực phẩm vẫn là một công cụ không thể thiếu đối với người làm công tác quy đổi. Vai trò của HSSC là chuyên đổi trọng lượng thực phẩm ở dạng chín sang trọng lượng thực phẩm ở dạng sống sạch. Việc chuyển đổi này là quan trọng và cần phải thực hiện trước khi phân tích vì hầu hết giá trị dinh dưỡng của thực phẩm mà bảng TPTPVN cung cấp được tính toán trên thực phẩm sống sạch

  • Bảng chuyển đổi trọng lượng thực phẩm từ các đơn vị ước lượng về đơn vị chuẩn (gram)

Số liệu về trọng lượng thực phẩm mà đối tượng tiêu thụ thu thập được trong phiếu điều tra nhiều khi được mô tả theo các đơn vị ước lượng như kích cỡ to, nhỏ của thực phẩm hay mô tả theo các dụng cụ chứa đựng thực phẩm như lưng bát, miệng bát. Nhiệm vụ của người làm quy đổi khẩu phần là phải tính toán, quy đổi trọng lượng thực phẩm từ các đơn vị ước lượng này về số lượng cụ thể theo đơn vị đo lường trọng lượng chuẩn (gram). Và bảng chuyển đổi trọng lượng là công cụ tra cứu để người làm quy đổi thực hiện công việc này.

  • Tỷ lệ % phần ăn được

Đây cũng là công cụ cần thiết trong quá trình quy đổi bởi vì số liệu khẩu phần thu thập nhiều khi bao gồm cả phần thải bỏ của thực phẩm: thải bỏ trước chế biến (vỏ các loại củ, quả; cuống, lá già các loại rau; lông các loại gia cầm) và thải bỏ sau chế biến ( phần xương; hạt, lõi không ăn được). Người quy đổi cần phải tính toán để xác định chính xác lượng thực phẩm mà đối tượng thực tế đã ăn.

  1. Nội dung cơ bản của quy trình quy đối khẩu phần

Khi tiến hành công việc quy đổi số liệu khẩu phần, với mục tiêu là tính toán trọng lượng thực phẩm mà đối tượng ăn thực tế theo đơn vị đo lường trọng lượng chuẩn (gram) và chuyển đổi trọng lượng này về dạng trọng lượng của thực phẩm sống sạch thì cán bộ quy đổi sẽ cần thực hiện 3 nội dung chính như sau:

  • Tính toán loại bỏ các phần thực phẩm không ăn hoặc không ăn được: Trong phiếu điều tra, số liệu khẩu phần thu thập có khi bao gồm cả lượng thực phẩm đối tượng bỏ dở, không ăn hết và cả phần thải bỏ của thực phẩm. Người quy đổi cần phải tính toán để xác định chính xác lượng thực phẩm mà đối tượng thực tế đã ăn.
  • Chuyển đổi thực phẩm từ dạng đã được làm chín về dạng sống sạch: số liệu thu thập ban đầu về thực phẩm tiêu thụ thường bao gồm cả thực phẩm ở dạng sống và dạng đã được làm chín, trong khi đó công cụ quan trọng để tính giá trị dinh dưỡng của khẩu phần là Bảng TPTPVN thì đa phần cung cấp thông tin về giá trị dinh dưỡng của thực phẩm ở dạng sống sạch. Do đó người làm quy đổi cần phải chuyển trọng lượng thực phẩm từ dạng chín về dạng sống sạch. Và để thực hiện được công việc này người làm công tác quy đổi cần phải có sự hỗ trợ của hệ số chuyển đổi sống/chín của thực phẩm.
  • Tính toán trọng lượng thực phẩm thu thập được trong phiếu điều tra về đơn vị đo lường trọng lượng chuẩn (gram): từ các ước lượng về trọng lượng thực phẩm tiêu thụ người làm quy đổi phải tính toán chuyển đổi các trọng lượng này về đơn vị đo lường trọng lượng chuẩn (gram) để phục vụ cho quá trình phân tích. Bảng chuyển đổi trọng lượng thực phẩm sẽ hỗ trợ người làm quy đổi khi thực hiện công việc này.

Về cơ bản thì đây là những nội dung chính khi làm Quy đổi số liệu khẩu phần. Tuy nhiên, tùy theo phương pháp điều tra khẩu phần mà yêu cầu đối với các nội dung trên có thể tăng lên hoặc giảm đi. Ví dụ, thu thập số liệu khẩu phần theo phương pháp cân đong tại hộ gia đình, hoặc các phương pháp điều tra sử dụng phương tiện và kỹ thuật hiện đại như máy tính bảng, điện thoại thông minh mà đã được tích hợp các bộ công cụ như hệ số sống chín, hệ số thải bỏ, bảng chuyển đổi trọng lượng thực phẩm thì bước quy đổi sẽ đơn giản hơn nhiều so với số liệu thu thập theo phương pháp hỏi ghi thông thường.

  1. Xác định quy trình quy đổi theo mẫu phiếu điều tra khẩu phần

Thông thường một phiếu điều tra khẩu phần thường có 3 phần lớn: Phần chế biến ăn: Phần còn thừa và Phần ghi kết quả quy đổi. Trong mỗi phần lớn có những cột nhỏ đề điều tra viên ghi số liệu điều tra và cán bộ làm quy đổi khẩu phần ghi kết quả quy đổi

Dưới đây là ví dụ một phiếu điều tra khẩu phần cá thể 24h qua

Quan sát phiếu trên ta thấy, mẫu phiếu hỏi ghi có 19 cột. Ba cột (từ 16-18) là dành cho người quy đổi ghi lại kết quả quá trình quy đổi. Có 3 nội dung người làm quy đổi phải hoàn thành tương ứng với 3 cột này: tên thực phẩm; mã thực phẩm và trọng lượng thực tế đã ăn.

+ Tên thực phẩm (cột 17): Chép lại tên toàn bộ các thực phẩm mà ĐTV đã ghi ở phần cột 4 của phiếu hỏi. Chú ý chép lần lượt theo thứ tự từng hàng như của ĐTV để tránh bỏ sót, và lưu ý nếu thực phẩm có tên gọi khác nhau khi ở dạng sống và dạng chín mà trong Bảng TPTPVN chỉ có thực phẩm đó ở dạng sống thì phần này phải ghi tên thực phẩm ở dạng sống. Ví dụ ở cột ghi là cơm tẻ nhưng cột 17 phải ghi là gạo tẻ.

+ Mã thực phẩm: tra Bảng TPTPVN để điền mã tương ứng với từng loại thực phẩm.

+ Tính trọng lượng ăn thực tế: Đây là phần công việc chính của người làm quy đổi. Trước hết khái niệm “trọng lượng ăn thực tế” được hiểu là phần trọng lượng thực phẩm mà đối tượng ăn vào, phần này sẽ không bao gồm lượng thực phẩm đã chế biến nhưng đối tượng bỏ lại không ăn hết hay phần thải bỏ của thực phẩm. Trọng lượng này phải đổi sạng dạng sống sạch nếu như trong Bảng TPTPVN không có thông tin về giá trị dinh dưỡng của thực phẩm đó ở dạng chín và phải được ghi theo đơn vị đo lường trọng lượng chuẩn là gram.

  1. Hướng dẫn thực hành quy trình quy đổi số liệu khẩu phần

Để thực hiện Quy đổi, tính toán trọng lượng thực phẩm thực tế đã ăn, người làm quy đổi cần quan sát mẫu phiếu hỏi và bắt đầu từ hàng đầu tiên của cột đầu tiên bên trái, lần lượt đến hàng cuối cùng của cột cuối cùng. Các công việc chính trong quá trình quy đổi lần lượt như sau:

♦ Xác định tên món ăn: Thông tin này sẽ quan sát được ở cột 3 – “Tên món ăn”. Chúng ta cần thông tin này để biết thực phẩm được chế biến theo phương pháp gì, từ đó sẽ ứng dụng hệ số  chuyển đổi sống chín phù hợp. Ngoài ra Phương pháp chế biến còn giúp kiểm tra và phỏng đoán thông tin bị bỏ sót trong quá trình hỏi phiếu. Ví dụ, nêu tên món ăn là trứng rán mà phần liệt kê các thực phẩm của món chỉ bao gồm trứng gà và nước mắm thì rõ ràng ĐTV đã bỏ sót thông tin dầu ăn hoặc mỡ khi phỏng vấn đối tượng.

♦ Xác định tên của các loại thực phẩm trong món ăn. Trong phiếu điều tra, phần thông tin nảy thường được ghi chép ở cột ‘“Thành phần món ăn” – cột số 4. Mục đích là giúp cung cấp tên cụ thể của các loại thực phẩm sử dụng trong chế biến món ăn đó. Ví dụ, ta thấy thông tin món ăn của đối tượng là rau cải nấu, thì cột  “Thành phần món ăn” sẽ liệt kê tên các loại thực phẩm trong  món ăn này: rau cải xanh, dầu, bột canh, thịt nạc vai băm nhỏ (xem minh họa trong mẫu phiếu)

♦ Xác định đơn vị/kích cỡ được sử dụng để miêu tả trọng lượng của thực phẩm. Thông tin này được mô tả trong cột “Đơn vị đo lường”- cột số 5. Sẽ có 2 trường hợp xảy ra.

–  Nếu là đơn vị đo lường trọng lượng chuẩn quốc tế (gram) thì ta chỉ cần kiểm tra tính hợp lý của đơn vị dùng, ví dụ như với dầu ăn, bột canh thì đơn vị đo lường thường là gram chứ không thể là kg được, sau đó ta chuyển sang các bước tiếp theo.

–  Nếu là các đơn vị đo lường địa phương: lưng bát, miệng bát, một thìa, một gắp to… thì cần đọc kỹ phần mô tả về các đơn vị đo lường này trong phiếu điều tra để tra Bảng chuyên đổi trọng lượng thực phẩm.

♦ Xác định số lượng đơn vị đo lường. Thông tin này nằm trong cột 6. Đó là những con số mô tả số lượng các đơn vị đo lường thực phẩm (bao gồm cả đơn vị đo lường địa phương và đơn vị chuẩn).  Ví dụ “2” lưng bát con rau; “3” thìa cà phê thịt lợn nạc vai băm  nhỏ hay “2” g bột gia vị mặn.

♦ Xác định trọng lượng một đơn vị đo lường: quan sát thông tin này trong cội số 7 – “Trọng lượng một đơn vị đo lường”. Thông thường nêu đơn vị do lường là gram thì trọng lượng 1 đơn vị đo lường luôn bằng 1. Nếu là đơn vị đo lường địa phương mà điều tra viên đã khai thác được thông tin về trọng lượng thì ta sử dụng số liệu đó. Có trường hợp điều tra viên chưa khai thác được cụ thể trọng lượng của đơn vị đo lường địa phương đó mà chỉ mô tả về kích cỡ của chúng, ví dụ như một gắp to rau muống luộc; một miệng bát 250 ml đậu xào… thì người quy đổi cần tra bảng Bảng chuyển đổi trọng lượng thực phẩm có trong tài liệu này.

♦ Xác định phần thải bỏ (cột 8): Để giúp người quy đổi nhận biết số liệu về khẩu phần thu thập có bao gồm cả phần thải bỏ hay không, cột 8 của phiếu điều tra là cột ghi chú về thải bỏ. Nếu số liệu không bao gồm phần thải bỏ, điều tra viên ghi số 2 ở cột này, nếu bao gồm cả phần thải bỏ thì sẽ ghi số 1. Đối với những thực phẩm mà trọng lượng tính toán được bao gồm cả phần thải bỏ thì ta phải tra bảng tỷ lệ thải bỏ của thực phẩm (có trong Bảng TPTPVN) để tính trọng lượng thực mà đối tượng ăn được. Ví dụ đối với món cá diếc rán ròn, với đơn vị tính là con 45g, số lượng con đã ăn là 1 con. Trọng lượng 45 gram này được ghi chú là bao gồm cả phần thải bỏ (xương, vây…). Tra bảng tỷ lệ thải bỏ ta có kết quả thải bỏ của cá diếc là 45%, lúc này ta lấy 44 — (44 * 45%) = 24; vậy 24 chính là trọng lượng cá diếc mà đối tượng đã ăn. Hoặc đơn giản hơn ta thấy tỷ lệ thải bỏ của cá diếc là 45%, như vậy tỷ lệ ăn được của thực phẩm này là 55%, ta lấy 44 * 55% = 24g (xem mình họa trong mẫu phiếu).

♦ Chuyển đổi thực phẩm về dạng sống sạch: Để làm được điều này chúng ta quan sát cột 9. Thông thường nếu số liệu thực phẩm được thu thập dưới dạng sống sạch, điều tra viên sẽ ghi ký hiệu là 1 ở cột 9, nếu thực phẩm ở dạng chín điều tra viên sẽ ghi ký hiệu là 2. Có điều tra viên sẽ ghi ký hiệu là “S”- sống sạch và “C”- chín thay cho việc ghi 1 hoặc 2. Nếu thực phẩm ở dạng sống sạch thì ta không cần làm gì thêm ở bước này. Với những thực phẩm đo  lường theo đơn vị và kích cỡ địa phương, khi tra bảng quy đổi trọng lượng ta đã có sẵn kết quả trọng lượng thực phẩm ở dạng sống sạch rồi, do đó không cần làm gì thêm ở bước này.

♦ Nếu thực phẩm ở dạng chín ta phải lấy kết quả vừa tính được ở các cột trước nhân với hệ số sống/chín của thực phẩm đó. HSSC của thực phẩm theo các phương pháp chế biến khác nhau ta tra trong bảng Hệ số sống/chín của thực phẩm. Ví dụ trong phiếu ta thấy kết quả tính tổng trọng lượng thịt lợn phần nạc vai luộc là 56 gam (cột 7), và quan sát thấy ghi chú ở cột số 8 đối với thực phẩm này là 2- điều này có nghĩa 56 gam thịt là ở dạng chín. Tra bảng hệ số/sống chín ta được hệ số chuyển đổi của thịt nạc vai luộc là 1.32, lấy 56*1.32 ta sẽ tính được trọng lượng thịt sống sạch mà đối tượng tiêu thụ là 74 gram (xem mình họa trong mẫu phiếu)

Xác định phần thực phẩm còn dư không ăn hết: Quan sát trong phiếu điều tra nếu phần này có các thông tin về lượng thực phẩm đối tượng không ăn hết thì chúng ta tính toán trọng lượng phần thực phẩm này. Các bước tính toán tương tự như trình bày ở trên.

Như vậy, có thế tóm tắt các nội dung trên thành công thức chung để tính được trọng lượng ăn thực tế của đối tượng từ thông tin của mẫu phiếu hỏi ghi khẩu phần 24h qua như sau:

TRỌNG LƯỢNG ĂN THỰC TẾ= (Số lượng đơn vị đo lường * trọng lượng một đơn vị đo lường * Phần trăm ăn được của thực phẩm * HSSC) – (trọng lượng phần thực phẩm còn lại)

Sau khi tính được trọng lượng thực tế đã ăn cho tất cả các thực phẩm trong mẫu phiếu theo các bước nêu trên, ghép mã tương ứng với tên các thực phẩm đó là ta đã hoàn thành công việc quy đổi khẩu phần (xem Phần ghi kết quả QUY ĐỔI trong mẫu phiếu).

PHỤ LỤC.  THÀNH PHẦN VÀ TRỌNG LƯỢNG MỘT SỐ MÓN ĂN HỖN HỢP

Tên món ăn: BÁNH CANH CÁ RÔ

Mô tả: Một miệng bát to loại 450ml

Thành phần                 Trọng lượng sống sạch

–  Bánh đa                    – 50g

–  Cá rô phi bỏ xương – 45g

– Chả cá rô phi             – 20g

– Rau cải xanh              – 30g

– Dầu TV                      – 3g

– Hành lá                      – 5g

– Muối                          – 1.5g

Tên món ăn: BÁNH CANH THỊT GÀ

Mô tả: Một miệng bát to loại 450ml

Thành phần                 Trọng lượng sống sạch

– Bánh canh                 – 180g

– Thịt gà bỏ xương       – 46g

– Hành lá                      – 2g

– Dầu TV                      – 9g

– Hạt nêm                    – 2g

Tên món ăn: BÚN CHẢ

Thành phần/ 1 suất     Trọng lượng sống sạch

– Bún                            – 258g

– Thịt lợn nạc               – 100g

– Đường                       – 23g

– Nước mắm                – 14g

– Rau sống

Tên món ăn: BÚN BÒ NAM BỘ

Mô tả: Miệng bát to loại 350ml

Thành phần                 Trọng lượng sống sạch

– Bún                            –  160g

– Thịt bò                       – 58g

– Rau xà lách                – 25g

– Giá đỗ                        – 50g

– Dưa chuột                 – 16g

– Dứa                           – 16g

– Lạc                             – 16g

– Hành củ                     – 12g

– Đường                       – 5g

– Dầu TV                      – 4g

– Nước mắm                – 5g

Tên món ăn: BÚN DỌC MÙNG THỊT CHÂN GIÒ

Mô tả: Một miệng bát to loại 450ml

Thành phần                 Trọng lượng sống sạch

– Bún                            – 196g

– Thịt chân giò             – 54g

– Dọc mùng                  –  100g

– Hành lá                      – 6g

– Mỡ lợn                      – 5g

– Gia vị

Tên món ăn: BÚN ĐẬU MẮM TÔM THỊT CHÂN GIÒ

Thành phẩn/ 1 suất     Trọng lượng sống sạch

– Bún                            – 244g

– Đậu phụ                    – 178g

– Thịt chân giò             – 122g

– Mắm tôm                  – 48g

– Dầu TV                      – 5g

– Rau sống

Tên món ăn: BÚN VỊT

Mô tả: Một miệng bát to loại 450ml

Thành phần                 Trọng lượng sống sạch

– Bún                            – 180g

– Thịt vịt                       – 90g

– Hành lá                      – 20g

–  Gia vị mặn                – 2g

Tên món ăn: CHÁO BẦU DỤC

Mô tả: Miệng bát to loại 350ml

Thành phần                 Trọng lượng sống sạch

– Gạo tẻ                       – 38g

– Bầu dục                     – 50g

– Hành lá                      – 5g

– Mỡ                            – 3g

– Gia vị

Tên món ăn: CHÁO LƯƠN

Mô tả: Miệng bát to loại 350ml

Thành phần                 Trọng lượng sống sạch

– Gạo tẻ                       – 35g

– Lươn                          – 49g

– Hành khô                   – 10g

– Dầu TV                      – 10g

– Muối                          – 1g

Tên món ăn: CHÁO TRAI

Mô tả: Miệng bát to loại 350ml

Thành phần                 Trọng lượng sống sạch

– Gạo tẻ                       – 45g

– Thịt trai                     – 40g

– Hành củ                     – 5g

– Rau thơm                  – 3g

– Dầu TV                      – 5ml

– Hạt nêm                    – 2g

Tên món ăn: SÚP NẤM GÀ

Mô tả: 2/3 bát con loại 250ml

Thành phần                 Trọng lượng sống sạch

– Thịt gà ta bỏ xương – 20g

– Bột đao                     – 5g

– Nấm hương               – 2g

– Mộc nhĩ                     – 2g

– Trứng gà ta               – 5g

– Bột canh                    -1

Tên món ăn: HỦ TIẾU NƯỚC

Mô tả: Miệng bát to loại 450ml

Thành phần                 Trọng lượng sống sạch

–  Hủ tiếu                     – 100g

– Thịt lợn nạc               – 108g

– Tiết lợn                      – 20g

– Tim lợn                      – 5g

– Gan heo                    – 20g

– Trứng cút                  – 7g

– Tôm biển                   – 18g

– Hành lá                      – 4g

– Bột canh                    – 2g

Tên món ăn: HỦ TIỂU XÀO HẢI SẢN

Mô tả: Một đĩa/1 suất ăn

Thành phẩn/ 1 suất     Trọng lượng sống sạch

– Mỳ chiên                   – 60g

– Cải thìa                      – 80g

– Cà rốt                        – 20g

– Trứng cút                  – 17g

– Mực tươi                   – 60g

– Tôm biển                   – 17g

– Giá đỗ                        – 10g

– Hành lá                      – 2g

– Xi dầu                        – 2g

– Dầu TV                      – 10g

– Hạt nêm                    – 2g

Tên món ăn: MIẾN GÀ

Mô tả: Miệng bát to loại 450ml

Thành phần                 Trọng lượng sống sạch

– Miến                          – 55g

– Thịt gà                       – 45g

– Hành lá                      – 5g

– Dầu TV                      – 3g

– Hạt nêm                    – 2g

Tên món ăn: MIẾN LƯƠN XÀO

Mô tả: Một đĩa/suất

Thành phần/ 1 suất     Trọng lượng sống sạch

– Miến                          – 45g

–  Lươn                         – 95g

– Giá đỗ                        – 72g

– Hành lá                      – 12g

– Mỡ                            – 10g

– Bột canh                    – 2,6g

Tên món ăn: MỲ QUẢNG

Mô tả: Miệng bát to loại 450ml

Thành phần                 Trọng lượng sống sạch

– Mỳ quảng                  – 190g

– Trứng gà                   – 23g

–  Thịt lợn nạc              – 22g

–  Sườn lợn bỏ xương – 10g

– Tôm biển                   – 9g

– Bánh đa                     – 20g

– Lạc hạt                       – 5g

– Hành lá                      – 2g

– Bột canh                    – 2g

Tên món ăn: MỲ XÀO THẬP CẨM

Thành phẩn/ 1 suất     Trọng lượng sống sạch

– Mỳ khô                      – 40g

– Tim lợn                      – 30g

– Bầu dục lợn               – 30g

– Cần tây                      – 10g

– Tỏi tây                       – 25g

– Hành tây                    – 30g

– Cà rốt                        – 30g

– Mộc nhĩ                     – 3g

– Nấm hương               – 3g

– Dầu TV                      – 10g

– Bột canh                    – 2g

Tên món ăn: PHỞ BÒ TÁI BÌNH DÂN

Mô tả: Bát to loại 450ml

Thành phần                 Trọng lượng sống sạch

– Bánh phở                  – 140g

– Thịt bò                       – 42g

– Hành lá                      – 8g

– Mỡ                            – 3g

– Nước dùng                – 300ml

– Gia vị

Tên món ăn: PHỞ GÀ BÌNH DÂN

Mô tả: Một bát to loại 450ml

Thành phần                 Trọng lượng sống sạch

– Bánh phở                  – 150g

– Thịt gà                       – 50g

– Hành                         – 20g

– Dầu TV                      – 3g

– Nước dùng                – 370ml

– Gia vị

Tên món ăn: PHỞ XÀO TIM CẬT

Thành phần/ 1 suất     Trọng lượng sống sạch

– Bánh phở                  – 220g

– Tim lợn                      – 12g

– Bầu dục lợn               – 45g

– Cải ngọt                     – 45g

– Hành tây                    – 30g

– Cà chua                     – 25g

– Dầu TV                      – 10g

– Xi dầu                        – 5g

– Gia vị                         – 3g

Tên món ăn: LẨU ẾCH

Mô tả: Một nồi lẩu cho 4 người ăn

Thành phần                 Trọng lượng sống sạch

– Thịt ếch                     – 500g

– Măng chua                – 400g

– Rau muống                – 300g

– Hành tây                    – 100g

– Bánh đa                     – 100g

– Mỳ tôm                     – 150g

– Váng đậu                   – 25g

– Dứa                          – 120g

– Cà chua                     – 100g

– Mùi tàu                     – 30g

– Hành lá                      – 50g

– Nước xương              – 1500ml

– Gia vị

Tên món ăn: LẨU HẢI SẢN

Mô tả: Một nỗi lẩu cho 3 người ăn

Thành phần                 Trọng lượng sống sạch

– Mực tươi                   – 147g

– Ốc nhồi                      – 70g

– Tôm biển                   – 70g

– Lươn                         – 67g

– Ngao (bỏ vỏ)             – 42g

– Cà chua                     – 285g

– Cải xanh                    – 250g

– Rau muống                – 300g

– Mỳ tôm                     – 220g

– Nước lẩu

– Gia vị

Tên món ăn: BÁNH CUỐN THỊT

Thành phần/ 1 suất     Trọng lượng sống sạch

– Bột gạo                      – 60g

– Thịt nạc vai                – 76g

– Mộc nhĩ                     – 2g

– Hành củ                     – 10g

– Dầu TV                      – 2g

–  Mắm                         – 10g

– Rau thơm

Tên món ăn: BÁNH NẾP

Thành phần/ 1 cái       Trọng lượng sống sạch

– Bột gạo nếp               – 90g

– Bột gạo tẻ                 – 35g

– Đậu xanh                   – 20g

– Mỡ lợn                      – 15g

– Muối                          – 0.5g

Tên món ăn: BÁNH XÈO

Thành phần/ 1 suất     Trọng lượng sống sạch

– Bột mỳ                       – 51g

– Giá đậu xanh             – 55g

– Tôm biển                   – 18g

– Củ đậu                       – 20g

– Thịt lợn nạc               – 26g

– Đỗ xanh                     – 15g

– Mắm                         -5g

– Rau thơm

Tên món ăn: BÁNH KHÚC

Thành phần/ 1 cái       Trọng lượng sống sạch

– Gạo nếp                    – 70g

– Đỗ xanh                     – 17g

– Bột gạo nếp               – 5g

– Thịt lợn mỡ               – 4g

– Rau khúc                   – 5g

– Bột canh                    – 1g

Tên món ăn: BÁNH MỲ KẸP THẬP CẨM

Thành phần/ 1 cái       Trọng lượng sống sạch

– Bánh mỳ                    – 48g

–  Thịt lợn ba chỉ          – 40g

– Xúc xích                     – 30g

– Chả lợn                      – 25g

– Pate                           – 10g

– Ruốc                          – 3g

– Dưa chuột                 – 10g

– Rau mùi                     – 2

Tên món ăn: BÁNH MỲ SỐT VANG

Thành phần/ 1 suất      Trọng lượng sống sạch

– Bánh mỳ                    – 48g

– Thịt bò nạm               – 80g

– Cà chua                     – 60g

– Cà rốt                        – 30g

–  Hành tây                   – 15g

– Đường                       – 2g

– Bột đao                     – 7g

– Rượu vang đỏ           – 40g

– Sốt cà chua                – 12g

– Dầu TV                      – 4g

– Bột canh                    – 2g

TÀI LIỆU THAM KHẢO

  1. Bộ Y tế, Viện Dinh dưỡng, “Bảng thành phần thực phẩm Việt Nam “, Nhà xuất bản Y học 2017
  2. Bộ Y tế, Viện Dinh dưỡng, “Giá trị dinh dưỡng 500 món ăn thông dụng ”. Nhà xuất bán Y học, năm 2016
  3. Bộ Y tế, Viện Dinh dưỡng, “Quyển ảnh dùng trong điều tra khẩu phần trẻ em 2-5 tuổi ”, Nhà xuất bản Y học 2014
  4. Danish ƒood composition Databank (2008). htp-/www.foodcomp.dk/v/fcdb_ alphlist.asp?FL=C
  5. Nguyễn Thị Kim Hưng và cs 2001, “Thành phần dinh dưỡng 400 thức ăn thông dụng ”, Nhà xuất bản Y học, chi nhánh TPHCM.
  6. US Department oƒ Agriculture (2013), Composition oƒ food raw, processed, prepared. USDA National Nutrtion data base for Standard Reference, release 26, pp. 62- 119.

Bản gốc ở đây