HỆ SỐ SỐNG/CHÍN VÀ BẢNG CHUYỂN ĐỔI TRỌNG LƯỢNG THỰC PHẨM
PHẦN I. HỆ SỐ SỐNG/CHÍN CỦA THỰC PHẨM TRONG QUY ĐỔI KHẨU PHẦN
-
Khái niệm về hệ số sống/chín của thực phẩm
Trọng lượng thực phẩm sau khi chế biến chín, thông thường sẽ thay đổi, tăng lên hoặc giảm đi so với trọng lượng của chính thực phẩm đó khi sống sạch, trước chế biến. Để phản ánh sự thay đổi này, người ta sử dụng hệ số sống/chín (HSSC) của thực phẩm. Cách tính HSSC là lấy trọng lượng thực phẩm khi sống sạch chia cho trọng lượng thực phẩm khi chín. Biết được HSSC của thực phẩm ta có thể tính được trọng lượng của thực phẩm đó trước khi chế biến và ngược lại. Ví dụ khi nói HSSC của gạo tẻ thơm là 0,52 có nghĩa là 1kg gạo tẻ thơm sau khi nấu chín sẽ cho 1,92kg cơm.
Cùng một trọng lượng sống sạch của thực phẩm nhưng phương pháp chế biến khác nhau thì trọng lượng khi chín của thực phẩm đó cũng khác nhau, do đó một thực phẩm có từ một cho đến nhiều HSSC khác nhau, tùy theo phương pháp chế biến. Ví dụ HSSC của rau muống luộc là 0,88; HSSC của rau muống xào là 1,08; HSSC của rau muống nấu canh là 0,87.
-
Vai trò của hệ số sống/chín trong quy đổi số liệu khẩu phần
Muốn phân tích được giá trị dinh dưỡng của khẩu phần cần dựa vào giá trị dinh dưỡng của thực phẩm. Bảng TPTPVN năm 2017 cung cấp giá trị dinh dưỡng của 620 thực phẩm và món ăn, nhưng phần lớn các thực phẩm này ở dưới dạng sống, chưa qua chế biến. Trong khi đó, các phương pháp điều tra khẩu phần thông dụng như hỏi ghi khẩu phần cá thể hay hỏi ghi khẩu phần hộ gia đình 24h qua, số liệu về thực phẩm tiêu thụ thu được thường ở cả dạng sống và chín. Trong trường hợp số liệu thực phẩm ở dạng đã chế biến chín, người làm công tác quy đổi cần đến HSSC để giúp tính toán chuyển đổi trọng lượng thực phẩm dạng chín này về dạng sống sạch, sau đó sử dụng Bảng TPTPVN để phân tích số liệu.
Bên cạnh đó, HSSC còn có thể tích hợp trong các phần mềm điều tra khẩu phần sử dụng thiết bị công nghệ hiện đại như máy tính bảng, điện thoại thông minh, hoặc trong các phần mềm nhập và phân tích số liệu, từ đó rút ngắn thời gian cho việc làm sạch, quy đổi số liệu khẩu phần.
-
Hệ số sống/chín của thực phẩm theo các phương pháp chế biến
3.1. Cơ sở và các bước xây dựng HSSC
HSSC trong tài liệu này là một phần kết quả đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở “Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu về hệ số sống/chín các thực phẩm tiêu thụ thường xuyên trong khẩu phần phụ nữ tuổi sinh đẻ”. Đề tài đã được hội đồng khoa học Viện Dinh dưỡng nghiệm thu theo quyết định số 634/QĐ-VDD ngày 20 tháng 6 năm 2016. HSSC được xây dựng dựa theo các bước chính như sau:
- Khảo sát và lập danh mục những thực phẩm được tiêu thụ thường xuyên và có đóng góp chính về giá trị dinh dưỡng trong khẩu phần đề xây dựng HSSC.
- Điều tra về thói quen chế biến để xác định từ 1-3 phương pháp thông dụng cho mỗi thực phẩm được lựa chọn.
- HSSC được tính bằng cách lấy trọng lượng thực phẩm khi sống sạch chia cho trọng lượng thực phẩm sau khi được chế biến chín. Thực phẩm được các hộ gia đình chuẩn bị và chế biến, điều tra viên giám sát quá trình này và cân trực tiếp trọng lượng thực phẩm khi sống sạch và trọng lượng thực phẩm khi được chế biến chín để tính toán HSSC của thực phẩm. Quá trình xây dựng mỗi một HSSC được thực hiện lặp lại 4 lần tại 4 hộ gia đình khác nhau (2 hộ gia đình khu vực nông thôn và 2 hộ gia đình khu vực thành phố), giá trị trung bình của 4 lần này được lấy làm kết quả của 1 HSSC. Có tất cả 175 HSSC được xây dựng theo quy trình như vậy.
- Các yếu tố liên quan đến quá trình làm chín thực phẩm như khối lượng thực phẩm chế biến; thời gian chế biến, lượng nước, lượng dầu mỡ, gia vị sử dụng trong suốt thời gian chế biến đều được giám sát và cân đong trực tiếp tại bếp hộ gia đình.
3.2. Giới thiệu và hướng dẫn sử dụng bảng HSSC
3.2.1. Giới thiệu về các bảng HSSC
Có tất cả 175 HSSC được xây dựng cho 104 thực phẩm theo các phương pháp chế biến khác nhau. HSSC của mỗi nhóm thực phẩm được trình bày trong một bảng. Có tất cả 6 bảng HSSC của 6 nhóm thực phẩm. Bố cục mỗi bảng gồm có: số thứ tự các HSSC, mã các thực phẩm được xây dựng HSSC (mã theo Bảng TPTPVN năm 2017), những thực phẩm chưa có mã trong Bảng TPTPVN thì được ký hiệu bằng dấu gạch ngang “—”, tên thực phẩm tương ứng với mã, tên phương pháp chế biến và cuối cùng là HSSC của thực phẩm tương ứng với phương pháp chế biến đó.
Bảng 1. HSSC một số thực phẩm nhóm ngũ cốc và sản phẩm chế biến
| STT | Mã TP theo Bảng TPTPVN | Tên thực phẩm | Phương pháp chế biến | HSSC |
| 1 | 01002 | Gạo nếp | Nấu | 0.60 |
| 2 | 01002 | Gạo nếp | Đồ | 0.66 |
| 3 | 01004 | Gạo tẻ nàng xuân | Nấu | 0.38 |
| 4 | 01004 | Gạo tẻ thơm | Nấu | 0.52 |
| 5 | 01004 | Gạo tẻ thơm | Nấu cháo (tỉ lệ 1 gạo/8 nước) | 0.12 |
| 6 | 01004 | Gạo bắc hương | Nấu | 0.50 |
| 7 | 01004 | Gạo khang dân | Nấu | 0.40 |
| 8 | 01005 | Gạo lứt | Nấu | 0.47 |
| 9 | 01007 | Ngô bắp tươi | Luộc | 0.85 |
| 10 | 01007 | Ngô bắp tươi | Nướng | 1.37 |
| 11 | 01007 | Ngô hạt | Rang | 1.55 |
| 12 | 01018 | Bột mì | Rán | 0.63 |
| 13 | – | Bún khô | Xào | 0.42 |
Bảng 2. HSSC một số thực phẩm nhóm khoai củ và sản phẩm chế biến
| STT | Mã TP theo Bảng TPTPVN | Tên thực phẩm | Phương pháp chế biến | HSSC |
| 1 | 02005 | Củ sắn dây | Luộc | 0.97 |
| 2 | 02007 | Củ từ | Luộc | 1.02 |
| 3 | 02008 | Khoai lang | Luộc | 0.98 |
| 4 | 02008 | Khoai lang | Rán | 1.37 |
| 5 | 02010 | Khoai môn | Nấu | 1.03 |
| 6 | 02013 | Khoai sọ | Nấu | 1.02 |
| 7 | 02013 | Khoai sọ | Xào | 0.96 |
| 8 | 02014 | Khoai tây | Nấu | 1.09 |
| 9 | 02014 | Khoai tây | Xào | 1.16 |
| 10 | 02014 | Khoai tây | Rán | 1.94 |
| 11 | 02015 | Miến dong | Nấu | 0.28 |
| 12 | 02015 | Miến dong | Xào | 0.41 |
Bảng 3. HSSC một số thực phẩm nhóm hạt quả giàu đạm, béo
| STT | Mã TP theo Bảng TPTPVN | Tên thực phẩm | Phương pháp chế biến | HSSC |
| 1 | 03001 | Cùi dừa già | Kho | 1.05 |
| 2 | 03007 | Đậu tương | Rang | 1.05 |
| 3 | 03010 | Đậu xanh | Đồ | 0.56 |
| 4 | 03017 | Lạc hạt | Rang | 1.04 |
| 5 | 03017 | Lạc hạt | Đồ | 0.74 |
| 6 | 03020 | Vừng | Rang | 1.04 |
| 7 | 03025 | Đậu phụ | Luộc | 1.01 |
| 8 | 03025 | Đậu phụ | Rán | 1.23 |
| 9 | 03025 | Đậu phụ | Sốt cà chua | 1.09 |
Bảng 4. HSSC một số thực phẩm nhóm rau, quả, củ dùng làm rau
| STT | Mã TP theo Bảng TPTPVN | Tên thực phẩm | Phương pháp chế biến | HSSC |
| 1 | 04001 | Bầu | Nấu | 1.15 |
| 2 | 04001 | Bầu | Xào | 1.20 |
| 3 | 04001 | Bầu | Luộc | 1.08 |
| 4 | 04002 | Bí xanh | Nấu | 1.08 |
| 5 | 04002 | Bí xanh | Xào | 1.12 |
| 6 | 04002 | Bí xanh | Luộc | 1.05 |
| 7 | 04003 | Bí ngô | Nấu | 1.12 |
| 8 | 04003 | Bí ngô | Xào | 1.09 |
| 9 | 04007 | Cà rốt | Nấu | 1.05 |
| 10 | 04007 | Cà rốt | Xào | 1.12 |
| 11 | 04007 | Cà rốt | Luộc | 1.06 |
| 12 | 04009 | Cà tím | Luộc | 1.27 |
| 13 | 04009 | Cà tím | Nấu | 1.21 |
| 14 | 04010 | Bắp cải | Nấu | 1.15 |
| 15 | 04010 | Bắp cải | Xào | 1.33 |
| 16 | 04010 | Bắp cải | Luộc | 1.09 |
| 17 | 04013 | Cải cúc | Nấu | 1.36 |
| 18 | 04014 | Cải soong | Xào | 1.34 |
| 19 | 04015 | Cải thìa | Xào | 1.14 |
| 20 | 04015 | Cải thìa | Luộc | 1.12 |
| 21 | 04016 | Rau cải xanh | Nấu | 1.02 |
| 22 | 04016 | Rau cải xanh | Luộc | 1.06 |
| 23 | 04017 | Cần ta | Xào | 1.33 |
| 24 | 04017 | Cần ta | Nấu | 1.26 |
| 25 | 04019 | Chuối xanh | Om | 0.83 |
| 26 | 04021 | Củ cải trắng | Nấu | 1.15 |
| 27 | 04021 | Củ cải trắng | Xào | 1.19 |
| 28 | 04021 | Củ cải trắng | Luộc | 1.16 |
| 29 | 04021 | Củ cải trắng | Kho | 1.27 |
| 30 | 04029 | Đậu cove | Xào | 1.12 |
| 31 | 04029 | Đậu cove | Luộc | 1.07 |
| 32 | 04030 | Đậu đũa | Luộc | 1.02 |
| 33 | 04030 | Đậu đũa | Xào | 1.28 |
| 34 | 04036 | Đậu xanh | Xào | 1.27 |
| 35 | 04036 | Đậu xanh | Luộc | 1.10 |
| 36 | 04039 | Hành tây | Xào | 1.14 |
| 37 | – | Măng củ | Nấu | 1.16 |
| 38 | – | Măng củ | Xào | 1.03 |
| 39 | 04054 | Mướp | Nấu | 1.59 |
| 40 | 04054 | Mướp | Xào | 1.46 |
| 41 | 04054 | Mướp | Luộc | 1.39 |
| 42 | 04055 | Mướp đắng | Xào | 1.01 |
| 43 | 04062 | Ớt vàng to | Xào | 1.10 |
| 44 | 04066 | Rau bí | Xào | 1.20 |
| 45 | 04066 | Rau bí | Luộc | 1.05 |
| 46 | 04070 | Rau đay | Nấu | 0.69 |
| 47 | 04072 | Rau giền đỏ | Nấu | 0.94 |
| 48 | 04072 | Rau giền đỏ | Luộc | 0.76 |
| 49 | 04076 | Rau khoai lang | Nấu | 1.05 |
| 50 | 04076 | Rau khoai lang | Xào | 1.05 |
| 51 | 04076 | Rau khoai lang | Luộc | 0.91 |
| 52 | 04080 | Mùng tơi | Nấu | 1.25 |
| 53 | 04080 | Mùng tơi | Luộc | 1.05 |
| 54 | 04083 | Rau muống | Nấu | 0.87 |
| 55 | 04083 | Rau muống | Xào | 1.08 |
| 56 | 04083 | Rau muống | Luộc | 0.88 |
| 57 | 04086 | Rau ngót | Nấu | 0.77 |
| 58 | 04086 | Rau ngót | Luộc | 0.65 |
| 59 | 04096 | Su hào | Nấu | 1.04 |
| 60 | 04096 | Su hào | Xào | 1.14 |
| 61 | 04096 | Su hào | Luộc | 1.11 |
| 62 | 04098 | Su su | Xào | 1.19 |
| 63 | 04098 | Su su | Nấu | 1.08 |
| 64 | 04098 | Su su | Luộc | 1.10 |
| 65 | 04100 | Súp lơ | Luộc | 0.87 |
| 66 | 04100 | Súp lơ | Xào | 1.12 |
| 67 | 04127 | Nấm tươi | Nấu | 1.08 |
| 68 | 04127 | Nấm tươi | Xào | 1.17 |
| 69 | – | Cải ngồng | Luộc | 1.13 |
Bảng 5. HSSC một số thực phẩm nhóm thịt và sản phẩm chế biến
| STT | Mã TP theo Bảng TPTPVN | Tên thực phẩm | Phương pháp chế biến | HSSC |
| 1 | 07002 | Thịt bê nạc | Xào | 1.20 |
| 2 | 07003 | Thịt bò loại I | Xào | 1.23 |
| 3 | 07004 | Thịt bò loại II | Kho | 1.49 |
| 4 | 07004 | Thịt bò loại II | Luộc | 1.25 |
| 5 | 07013 | Đùi gà ta | Luộc | 1.25 |
| 6 | 07013 | Cánh gà ta | Luộc | 1.15 |
| 7 | 07013 | Lườn gà ta | Luộc | 1.39 |
| 8 | 07014 | Gà công nghiệp | Rang | 1.43 |
| 9 | 07018 | Thịt lợn nửa nạc nửa mỡ | Luộc | 1.18 |
| 10 | 07018 | Thịt lợn nửa nạc nửa mỡ | Rán | 1.27 |
| 11 | 07018 | Thịt lợn nửa nạc nửa mỡ | Kho | 1.52 |
| 12 | 07018 | Thịt lợn nửa nạc nửa mỡ | Rang | 1.44 |
| 13 | 07028 | Vịt lườn | Luộc | 1.53 |
| 14 | 07028 | Vịt lườn | Rang | 1.46 |
| 15 | 07028 | Vịt đùi | Luộc | 1.45 |
| 16 | 07028 | Vịt đùi | Rang | 1.47 |
| 17 | 07028 | Cánh vịt | Rang | 1.31 |
| 18 | 07030 | Bầu dục lợn | Xào | 1.23 |
| 19 | 07030 | Bầu dục lợn | Luộc | 1.36 |
| 20 | 07032 | Thịt chân giò | Luộc | 1.44 |
| 21 | 07034 | Dạ dày lợn | Luộc | 1.25 |
| 22 | 07034 | Dạ dày lợn | Xào | 1.28 |
| 23 | 07040 | Gan gà | Xào | 1.38 |
| 24 | 07040 | Gan gà | Luộc | 1.38 |
| 25 | 07041 | Gan lợn | Xào | 1.17 |
| 26 | 07041 | Gan lợn | Luộc | 1.30 |
| 27 | 07041 | Gan lợn | Rán | 1.39 |
| 28 | 07042 | Gan vịt | Luộc | 1.28 |
| 29 | 07045 | Lưỡi lợn | Luộc | 1.42 |
| 30 | 07048 | Mề gà | Luộc | 1.28 |
| 31 | 07050 | Óc lợn | Hấp | 1.09 |
| 32 | 07053 | Sườn lợn | Nấu | 1.39 |
| 33 | 07053 | Sườn lợn | Xào | 1.46 |
| 34 | 07053 | Sườn lợn | Rán | 1.50 |
| 35 | 07054 | Tai lợn | Luộc | 1.08 |
| 36 | 07056 | Tim gà | Luộc | 1.40 |
| 37 | 07057 | Tim lợn | Xào | 1.39 |
| 38 | 07057 | Tim lợn | Luộc | 1.48 |
| 39 | 07080 | Ếch (đùi) | Rán | 1.61 |
| 40 | 07081 | Nhộng | Rang | 1.52 |
| 41 | 07083 | Thịt lợn nạc vai | Luộc | 1.46 |
| 42 | 07083 | Thịt lợn nạc vai | Rán chả | 1.44 |
| 43 | 07083 | Thịt lợn nạc vai | Rang | 1.45 |
| 44 | 07084 | Thịt lợn nạc mông | Rang | 1.44 |
| 45 | 07085 | Thịt lợn thăn | Luộc | 1.32 |
| 46 | 07085 | Thịt lợn thăn | Rang | 1.46 |
| 47 | 07088 | Gà công nghiệp (đùi) | Rán | 1.44 |
| 48 | – | Lòng vịt | Luộc | 1.53 |
| 49 | – | Tiết vịt | Luộc | 0.99 |
| 50 | – | Xương cục | Nấu | 1.21 |
| 51 | – | Thịt chim (cút) | Rán | 1.31 |
| 52 | – | Móng giò | Ninh | 1.17 |
Bảng 6. HSSC một số thực phẩm nhóm thuỷ sản và sản phẩm chế biến
| STT | Mã TP theo Bảng TPTPVN | Tên thực phẩm | Phương pháp chế biến | HSSC |
| 1 | 08003 | Cá chép | Nấu | 1.21 |
| 2 | 08003 | Cá chép | Rán | 1.31 |
| 3 | 08006 | Cá diếc | Rán | 1.38 |
| 4 | 08006 | Cá diếc | Kho | 1.23 |
| 5 | 08011 | Cá hồi | Rán | 1.14 |
| 6 | 08016 | Cá basa | Kho | 1.38 |
| 7 | 08020 | Cá nục | Rán | 1.36 |
| 8 | 08014 | Cá mè | Luộc | 1.33 |
| 9 | 08022 | Cá quả | Nấu | 1.25 |
| 10 | 08023 | Cá rô đồng | Rán | 1.45 |
| 11 | 08024 | Cá rô phi | Nấu | 1.13 |
| 12 | 08024 | Cá rô phi | Rán | 1.36 |
| 13 | 08026 | Cá thu | Rán | 1.40 |
| 14 | 08029 | Cá trắm cỏ | Rán | 1.20 |
| 15 | 08029 | Cá trắm | Kho | 1.31 |
| 16 | 08030 | Cá trê | Kho | 1.39 |
| 17 | 08032 | Cá trôi | Rán | 1.19 |
| 18 | 08038 | Lươn | Xào | 1.23 |
| 19 | 08038 | Lươn | Om | 1.29 |
| 20 | 08051 | Tôm biển | Rang | 1.51 |
| 21 | 08052 | Tôm đồng | Rang | 1.54 |
3.2.2. Hướng dẫn tính trọng lượng thực phẩm dựa vào hệ số sống/chín
Bảng HSSC của thực phẩm giúp tính toán trọng lượng thực phẩm dạng sống sạch khi biết trọng lượng thực phẩm đó ở dạng chín. Cách tính như sau:
Trọng lượng thực phẩm sống sạch =Trọng lượng thực phẩm chín * HSSC tương ứng
Ví dụ, trong một phiếu điều tra khẩu phần, chúng ta thu được thông tin về tiêu thụ rau trong bữa trưa của đối tượng là 140gram rau bí luộc. Đề tính được trọng lượng rau bí sống sạch người quy đổi sẽ phải tra bảng tìm được HSSC của rau bí luộc là 1.05, sau đó áp dụng cách tính nêu trên để tính toán:
Trọng lượng rau bí sống sạch = 140g *1.05= 147g
Một số bài tập ứng dụng HSSC tính toán trọng lượng thực phẩm
Bài tập 1:Tính trọng lượng sống sạch của 150 gram su hào luộc
Bài tập 2: Tính trọng lượng gạo của 286 gram cơm tẻ nấu từ gạo bắc hương
Bài tập 3: Tính trọng lượng sống sạch của 214 gram thịt lợn ba chỉ luộc
* Đáp án cho các bài tập
– Bài tập 1: 166,5 gram su hào sông sạch
– Bài tập 2: 143 gram gạo tẻ bắc hương
– Bài tập 3: 252,5 gram thịt lợn ba chí sống sạch
PHẦN II. CHUYỂN ĐỔI TRỌNG LƯỢNG THỰC PHẨM TỪ ĐƠN VỊ ƯỚC LƯỢNG VỀ ĐƠN VỊ CHUẨN GRAM
-
Khái niệm về đơn vị ước lượng
Trong điều tra khẩu phần, mức tiêu thụ thực phẩm thu thập tại thực địa nhiều khi không phải là những con số cụ thể về trọng lượng, mà là những ước lượng từ dụng cụ chứa đựng thực phẩm tại địa phương như lưng bát, miệng bát, thìa canh đầy, gắp to, gắp nhỏ, một khúc, một miếng… Mong muốn của người làm nghiên cứu là có được những con số chính xác theo đơn vị đo lường trọng lượng chuẩn quốc tế (gram) về mức tiêu thụ thực phẩm của đối tượng điều tra, nhưng trên thực tế thì việc đối tượng sử dụng các đơn vị ước lượng nêu trên để mô tả lượng thực phẩm tiêu thụ còn khá phổ biến, do đó cần có bảng chuyên đổi trọng lượng thực phẩm từ các đơn vị ước lượng này về đơn vị chuẩn gram để giúp cho việc tính toán số lượng thực phẩm tiêu thụ cũng như giá trị dinh dưỡng khẩu phần.
-
Các đơn vị ước lượng thông dụng
Có hai nhóm đơn vị ước lượng mà cộng đồng thường sử dụng để mô tả lượng thực phẩm tiêu thụ, đặc biệt là đối với tiêu thụ khẩu phần cá thể
– Thứ nhất là đơn vị ước lượng theo kích cỡ dụng cụ chứa đựng thực phẩm như bát (lưng bát, miệng bát, bát đầy…), gắp (gắp to, nhỏ) hay muỗng, thìa. Các đơn vị ước lượng này được dùng phổ biến đối với các thực phẩm nhóm rau, quả, củ dùng làm rau.
– Thứ hai là các đơn vị ước lượng theo kích cỡ của thực phẩm như miếng/khúc to, trung bình, nhỏ. Các đơn vị ước lượng này thường được dùng đề mô tả thực phẩm nhóm thịt, nhóm thủy sản hay các loại khoai củ.
-
Vai trò của bảng chuyển đổi trọng lượng thực phẩm từ đơn vị ước lượng về đơn vị chuẩn gram
– Vai trò thứ nhất: giúp tính toán để chuyển đổi trọng lượng thực phẩm tiêu thụ từ các đơn vị ước lượng địa phương về đơn vị đo lường trọng lượng chuẩn (gram). Người làm công tác quy đổi khẩu phần khi tra cứu bảng này có thể tính được trọng lượng thực phẩm mà đối tượng tiêu thụ từ những mô tả ước lượng như lưng bát, miệng bát, một thìa, miếng to, miếng nhỏ…
– Vai trò thứ hai: giúp tính toán trọng lượng thực phẩm từ các đơn vị ước lượng ở dạng chín về dạng sống sạch. Thực phẩm tiêu thụ mà đối tượng sử dụng các đơn vị ước lượng để mô tả thông thường là ở dạng chín, ví dụ như miệng bát con rau muống luộc, một gắp rau cải xào, trong khi đó, yêu cầu của việc quy đổi khẩu phần là phải tính toán các trọng lượng này về dạng sống sạch. Xuất phát từ nhu cầu này, bảng chuyển đổi trọng lượng thực phẩm ngoài vai trò cung cấp thông tin về trọng lượng thực phẩm tương ứng với các đơn vị đo lường ước lượng ở dạng chín còn giúp tính toán để chuyền đổi trọng lượng này về dạng sống sạch thông qua việc sử dụng HSSC của thực phẩm để tính toán. Như vậy, khi tra cứu bảng này, người làm công tác quy đổi sẽ có được số liệu về trọng lượng tính theo đơn vị chuẩn gram của thực phẩm ở cả dạng chín và sống sạch. Điều này sẽ giảm bớt thời gian cũng như sai số cho những cán bộ làm công tác quy đổi.
– Vai trò thứ ba: cung cấp thông tin về trọng lượng dầu mỡ, gia vị mặn tương ứng với trọng lượng thực phẩm có trong các đơn vị ước lượng (đố với các phương pháp chế biến như xào, nấu). Ví dụ, trong một miệng bát rau cải bắp xào, khi tra bảng, người làm quy đổi sẽ có số liệu cụ thể về lượng dầu/mỡ và gia vị mặn có trong đó. Khai thác thông tin về tiêu thụ dầu mỡ hay gia vị mặn thường khó khăn và rât mất thời gian, nên việc bảng chuyển đổi trọng lương thực phẩm cung cấp các thông tin này sẽ hỗ trợ rất nhiều cho, không chỉ cán bộ làm công tác quy đổi số liệu khẩu phần, mà cả điều tra viên tại thực địa.
-
Cơ sở xây dựng bảng chuyển đổi trọng lượng thực phẩm
Bảng chuyển đổi trọng lượng thực phẩm là một phần kết quả đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở “Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu về hệ số sống/chín các thực phẩm tiêu thụ thường xuyên trong khẩu phần phụ nữ tuổi sinh đẻ ” đã được hội đồng khoa học Viện Dinh dưỡng nghiệm thu theo quyết định số 634/QĐ-VDD ngày 20 tháng 6 năm 2016. Theo phương pháp nghiên cứu của đề tài, việc xây dựng bảng chuyển đổi trọng lượng thực phẩm được thực hiện theo các bước:
- Điều tra xác định các loại đơn vị ước lượng thông dụng của các nhóm thực phẩm: dựa trên danh mục những thực phẩm đã được xây dựng HSSC, điều tra xác định đơn vị ước lượng thông dụng mà cộng đồng thường sử dụng đối với các thực phẩm này
Đối với gạo và một số thực phẩm nhóm rau, quả, củ dùng làm rau, các đơn vị ước lượng thường dùng là các dụng cụ chứa đựng thực phẩm như các loại bát, muỗng, gắp. Có 2 loại bát được dùng phô biến là bát con loại 250ml (tương ứng với loại bát Hải Dương, và một số bát sứ như trong ảnh minh họa); thứ 2 là loại bát con 280ml (tương ứng với bát sứ Trung Quốc và một số loại bát như trong hình minh họa).
Đối với một số thực phẩm nhóm khoai củ và hạt quả hay nhóm thịt, nhóm thủy sản và sản phẩm chế biến, đơn vị ước lượng thường dùng là củ, con, miếng, khúc theo các kích cỡ thực phẩm to, trung bình, nhỏ.
Ảnh minh họa một số đơn vị ước lượng theo dụng cụ chứa đựng thực phẩm (các loại bát thông dụng và muỗng canh).

Ảnh minh họa một số đơn vị ước lượng theo kích cỡ to, trung bình, nhỏ của thực phẩm.

- Tính toán trọng lượng thực phẩm từ các đơn vị ước lượng về trọng lượng chuẩn gram: được thực hiện bằng phương pháp cân trực tiếp trọng lượng thực phẩm theo kích cỡ mà các hộ gia đình ước lượng và lấy giá trị trung bình của các lần cân:
– Tính toán trọng lượng theo đơn vị ước lượng là kích cỡ to, trung bình, nhỏ: Thực phẩm khi ở dạng sống sạch được chính các hộ gia đình biểu diễn theo 3 kích cỡ nêu trên, sau đó ĐTV cân lại trọng lượng. Mỗi một loại kích cỡ của cùng một thực phẩm được xác định trọng lượng bằng cách cân chính xác 4 lần tại 4 hộ gia đình khác nhau (2 lần tại các hộ gia đình khu vực nông thôn và 2 lần tại các hộ gia đình khu vực thành thị). Giá trị trung bình của các lần cân này được lấy làm kết quả sử dụng trong Bảng.
– Tính toán trọng lượng theo đơn vị ước lượng là dụng cụ chứa đựng thực phẩm: Các hộ gia đình biểu diễn trọng lượng thực phẩm vào các dụng cụ chứa như thìa, bát, muôi… theo các ngưỡng ước lượng mà họ thường sử dụng (lưng bát, miệng bát, thìa đầy, gắp to, gắp nhỏ…). ĐTV quan sát và cân lại trọng lượng. Mỗi một đơn vị ước lượng được biểu diễn và cân xác định trọng lượng 4 lần tại 4 hộ gia đình khác nhau (2 lần tại các hộ gia đình khu vực nông thôn và 2 lần tại các hộ gia đình khu vực thành thị). Giá trị trung bình của trọng lượng thực phẩm trong các lần cân này được lấy làm kết quả ghi trong bảng.
Nếu thực phẩm được cân là ở dạng chín thì trọng lượng này sẽ được chuyên đổi về trọng lượng sống sạch bằng các HSSC tương ứng
- Trọng lượng dầu/mỡ, gia vị sử dụng chế biến món ăn được điều tra viên quan sát và cân trực tiếp trong quá trình chế biến và được tính toán tương ứng với trọng lượng thực phẩm có trong các đơn vị ước lượng.
-
Giới thiệu và hướng dẫn sử dụng bảng chuyển đổi trọng lượng thực phẩm theo các đơn vị ước lượng.
5.1. Bảng chuyến đổi trọng lượng thực phẩm theo kích cỡ to, trung bình và nhỏ của thực phẩm
Thực phẩm được chia theo các nhóm và trình bày trong bảng theo các nội dung: mã thực phẩm, tên thực phẩm, phần mô tả thực phẩm và trọng lượng sống sạch của thực phẩm theo các kích cỡ to, trung bình và nhỏ.
Bảng 7. Trọng lượng theo kích cỡ to, trung bình và nhỏ của một số thực phẩm nhóm khoai củ và hạt quả giàu đạm, giàu béo
| Mã thực phẩm | Tên thực phẩm | Đơn vị ước lượng | Trọng lượng sống sạch theo kích cỡ (gam) | ||
| To | Trung bình | Nhỏ | |||
| 01007 | Ngô bắp tươi | Bắp (không lá) | 230 | 170 | 134 |
| 02004 | Củ sắn tươi | Khoanh (bỏ vỏ) | 140 | 120 | 90 |
| 02005 | Củ sắn dây | Khoanh (bỏ vỏ) | 150 | 114 | 52 |
| 02007 | Củ từ | Củ | 130 | 80 | 50 |
| 02008 | Khoai lang | Củ | 230 | 140 | 90 |
| Miếng | 16 | 8 | 4 | ||
| 02010 | Khoai môn | Củ (bỏ vỏ) | 560 | 420 | 300 |
| 02013 | Khoai sọ | Củ (bỏ vỏ) | 90 | 50 | 20 |
| 02014 | Khoai tây | Củ | 180 | 136 | 90 |
| 03001 | Cùi dừa già | Miếng (thái kho) | 14 | 10 | 6 |
| Miếng (thái rang) | 10 | 6 | 4 | ||
| 03017 | Lạc hạt | Thìa canh đầy | 15 | – | – |
| 03020 | Vừng | Thìa canh đầy | 4 | – | – |
| 03025 | Đậu phụ | Miếng | 40 | 30 | 18 |
Bảng 8. Trọng lượng theo kích cỡ to, trung bình và nhỏ của một số thực phẩm nhóm thịt và sản phẩm chế biến
| Mã thực phẩm | Tên thực phẩm | Đơn vị ước lượng | Trọng lượng sống sạch theo kích cỡ (gam) | ||
| To | Trung bình | Nhỏ | |||
| 07003 | Thịt bò loại I | Miếng (thái xào) | 8 | 6 | 4 |
| 07004 | Thịt bò loại II | Miếng (thái kho) | 26 | 20 | 12 |
| 07028 | Thịt gà ta (phần đùi, cánh) | Đầu cánh | 18 | 14 | 8 |
| Thân cánh | 58 | 36 | 28 | ||
| Miếng cổ | 14 | 12 | 8 | ||
| Toàn bộ phần đùi | 190 | 150 | 120 | ||
| Chân gà | 32 | 26 | 22 | ||
| Miếng đùi | 50 | 40 | 30 | ||
| 07013 | Thịt gà ta (phần thân) | Miếng lưng | 40 | 30 | 30 |
| Miếng lườn | 44 | 30 | 22 | ||
| 07018 | Thịt lợn nửa nạc nửa mỡ | Miếng (thái kho) | 30 | 22 | 16 |
| Miếng (thái rang) | 12 | 9 | 6 | ||
| 07028 | Thịt vịt (phần đùi, cánh) | Đầu cánh | 12 | 10 | 8 |
| Thân cánh | 28 | 24 | 20 | ||
| Miếng cổ | 12 | 10 | – | ||
| Bầu cánh | 32 | 28 | 22 | ||
| Toàn bộ phần đùi | 110 | 92 | 76 | ||
| Miếng đùi | 42 | 34 | 22 | ||
| 07013 | Thịt vịt (phần thân) | Miếng lưng | 38 | 32 | 30 |
| Miếng lườn | 44 | 30 | 22 | ||
| 07030 | Cật lợn | Miếng (thái xào) | 8 | 6 | 4 |
| Miếng (thái luộc) | 10 | 8 | 6 | ||
| 07032 | Thịt chân giò | Miếng | 21 | 18 | 15 |
| 07041 | Gan lợn | Miếng (thái luộc) | 24 | 22 | 16 |
| Miếng (thái rán) | 28 | 24 | 20 | ||
| 07042 | Gan vịt | Toàn bộ lá gan | 42 | 35 | 30 |
| Một miếng gan | – | 7 | – | ||
| 07045 | Lưỡi lợn | Miếng | 16 | 12 | 8 |
| 07050 | Óc lợn | Cái | 125 | 110 | 100 |
| 07053 | Sườn lợn | Miếng (cả xương) | 38 | 32 | 21 |
| 07054 | Tai lợn | Miếng | 14 | 10 | 6 |
| 07057 | Tim lợn | Miếng | 18 | 14 | 12 |
| 07080 | Ếch (đùi) | Cái | 18 | 12 | 8 |
| 07081 | Nhộng | Thìa canh (đầy và ngang) | 14 | 12 | – |
| 07083 | Thịt nạc vai | Miếng | 16 | 12 | 8 |
| 07085 | Thịt nạc thăn | Thìa canh | – | 20 | – |
| Viên | 28 | 18 | 12 | ||
| Miếng (thái rim) | 12 | 8 | 6 | ||
| 07088 | Thịt đùi gà công nghiệp | Miếng đùi | 52 | 42 | 32 |
| 07089 | Thịt lưng gà công nghiệp | Miếng lưng | 42 | 32 | 30 |
| 07089 | Thịt lườn gà công nghiệp | Miếng lườn | 48 | 38 | 30 |
| 07091 | Thịt cuốn lá lốt | Chả lá lốt (cái) | 26 | 18 | 16 |
| – | Xương cục | Miếng | 40 | 29 | 25 |
| – | Mề vịt | Toàn bộ phần mề vịt | 56 | 45 | 40 |
| Miếng | – | 6 | – | ||
| – | Tiết vịt | Toàn bộ phần tiết vịt | 86 | 80 | 74 |
| Miếng | 13 | 10 | 8 | ||
| – | Móng giò | Miếng | 44 | 36 | 27 |
| – | Chim cút | Con (bỏ lông) | 175 | 152 | 130 |
Bảng 9. Trọng lượng theo kích cỡ to, trung bình và nhỏ của một số thực phẩm nhóm thủy sản và sản phẩm chế biến
| Mã thực phẩm | Tên thực phẩm | Đơn vị ước lượng | Trọng lượng sống sạch theo kích cỡ (gam) | ||
| To | Trung bình | Nhỏ | |||
| 08006 | Cá diếc | Con | 70 | 44 | 20 |
| 08020 | Cá nục | Con | 94 | 70 | 44 |
| 08022 | Cá quả | Khúc | 136 | 120 | 100 |
| 08023 | Cá rô đồng | Con | 68 | 38 | 16 |
| 08029 | Cá trắm | Khúc | 180 | 140 | 120 |
| 08032 | Cá trôi | Khúc | 150 | 130 | 100 |
| 08052 | Tôm đồng | Thìa cà phê đầy | 6 | – | – |
| 08063 | Cá basa | Khúc | 142 | 124 | 70 |
Bảng 10. Trọng lượng theo kích cỡ to, trung bình và nhỏ của một số thực phẩm nhóm trứng và sản phẩm chế biến
| Mã thực phẩm | Tên thực phẩm | Đơn vị ước lượng | Trọng lượng sống sạch theo kích cỡ (gam) | ||
| To | Trung bình | Nhỏ | |||
| 09001 | Trứng gà ta | Quả | 58 | 44 | 32 |
| 08020 | Trứng gà công nghiệp | Quả | 76 | 62 | 44 |
| 08022 | Trứng vịt | Quả | 68 | 60 | 50 |
| 08023 | Trứng chim cút | Quả | – | 8 | 6 |
5.2. Bảng chuyến đổi trọng lượng thực phẩm theo kích cỡ dụng cụ chứa đựng thực phẩm
- Bảng chuyển đổi trọng lượng một số thực phẩm rau củ XÀO và LUỘC:
Bảng này gồm có 20 thực phẩm, với mỗi thực phẩm nội dung trình bày gồm: tên và mã thực phẩm theo Bảng TPTPVN; các đơn vị ước lượng thường sử dụng cho thực phẩm; trọng lượng thực phẩm tương ứng với các đơn vị ước lượng này theo hai phương pháp chế biến là xào và luộc. Trọng lượng của thực phẩm được trình bày ở dạng đã chế biến chín và dạng sống sạch. Trọng lượng chín được tính bằng giá trị trung bình các lần cân trực tiếp. Trọng lượng sống sạch được tính theo HSSC của thực phẩm.
Bảng 11. Trọng lượng theo kích cỡ kích cỡ dụng cụ chứa đựng một số thực phẩm rau củ XÀO và LUỘC
| BẦU | Mã 04001 | ||||
| Đơn vị ước lượng | Phương pháp chế biến | ||||
| Thành phần | Xào | Luộc | |||
| T.lượng chín (g) | T.lượng sống sạch (g) | T.lượng chín (g) | T.lượng sống sạch (g) | ||
| Nửa bát 280 ml | Bầu | 100 | 120 | 90 | 97 |
| Mỡ/dầu | 2.3 | 2.3 | |||
| Gia vị mặn | 1.9 | 1.9 | |||
| 2/3 bát 280 ml | Bầu | 124 | 149 | 110 | 119 |
| Mỡ/dầu | 2.9 | 2.9 | |||
| Gia vị mặn | 2.2 | 2.2 | |||
| Nửa bát 250 ml | Bầu | 88 | 105 | 78 | 84 |
| Mỡ/dầu | 2.0 | 2.0 | |||
| Gia vị mặn | 1.6 | 1.6 | |||
| 2/3 bát 250 ml | Bầu | 116 | 139 | 100 | 108 |
| Mỡ/dầu | 2.7 | 2.7 | |||
| Gia vị mặn | 2.0 | 2.0 | |||
| Gắp to | 20 | 24 | |||
| Gắp trung bình | 14 | 17 | |||
| Gắp nhỏ | 10 | 12 | |||
| BÍ ĐAO | Mã 04002 | ||||
| Đơn vị ước lượng | Phương pháp chế biến | ||||
| Thành phần | Xào | Luộc | |||
| T.lượng chín (g) | T.lượng sống sạch (g) | T.lượng chín (g) | T.lượng sống sạch (g) | ||
| Nửa bát 280 ml | Bí | 94 | 105 | 90 | 95 |
| Mỡ/dầu | 2.5 | 2.5 | |||
| Gia vị mặn | 1.9 | 1.9 | |||
| 2/3 bát 280 ml | Bí | 126 | 141 | 110 | 116 |
| Mỡ/dầu | 3.4 | 3.4 | |||
| Gia vị mặn | 2.5 | 2.5 | |||
| Miệng bát 280 ml | Bí | 140 | 157 | 126 | 132 |
| Mỡ/dầu | 3.7 | 3.7 | |||
| Gia vị mặn | 2.8 | 2.8 | |||
| Nửa bát 250 ml | Bí | 88 | 99 | 80 | 84 |
| Mỡ/dầu | 2.4 | 2.4 | |||
| Gia vị mặn | 1.7 | 1.7 | |||
| 2/3 bát 250 ml | Bí | 120 | 135 | 110 | 116 |
| Mỡ/dầu | 3.2 | 3.2 | |||
| Gia vị mặn | 2.4 | 2.4 | |||
| Miệng bát 250 ml | Bí | 130 | 146 | 124 | 130 |
| Mỡ/dầu | 3.5 | 3.5 | |||
| Gia vị mặn | 2.6 | 2.6 | |||
| BÍ NGÔ | Mã 04003 | ||||
| Đơn vị ước lượng | Phương pháp chế biến | ||||
| Thành phần | Xào | Luộc | |||
| T.lượng chín (g) | T.lượng sống sạch (g) | T.lượng chín (g) | T.lượng sống sạch (g) | ||
| Nửa bát 280 ml | Bí ngô | 100 | 109 | ||
| Mỡ/dầu | 2.5 | 2.5 | |||
| Gia vị mặn | 2.1 | 2.1 | |||
| 2/3 bát 280 ml | Bí ngô | 136 | 148 | ||
| Mỡ/dầu | 3.4 | 3.4 | |||
| Gia vị mặn | 2.8 | 2.8 | |||
| Nửa bát 250 ml | Bí ngô | 90 | 9.8 | ||
| Mỡ/dầu | 2.3 | 2.3 | |||
| Gia vị mặn | 1.9 | 1.9 | |||
| 2/3 bát 250 ml | Bí ngô | 128 | 140 | ||
| Mỡ/dầu | 3.2 | 3.2 | |||
| Gia vị mặn | 2.6 | 2.6 | |||
| CẢI BẮP | Mã 04010 | ||||
| Đơn vị ước lượng | Phương pháp chế biến | ||||
| Thành phần | Xào | Luộc | |||
| T.lượng chín (g) | T.lượng sống sạch (g) | T.lượng chín (g) | T.lượng sống sạch (g) | ||
| Nửa bát 280 ml | Cải bắp | 90 | 120 | 80 | 87 |
| Mỡ/dầu | 2.6 | 2.6 | |||
| Gia vị mặn | 2.1 | 2.1 | |||
| 2/3 bát 280 ml | Cải bắp | 118 | 157 | 100 | 109 |
| Mỡ/dầu | 3.4 | 3.4 | |||
| Gia vị mặn | 2.8 | 2.8 | |||
| Miệng bát 280 ml | Cải bắp | 150 | 200 | 120 | 131 |
| Mỡ/dầu | 4.4 | 4.4 | |||
| Gia vị mặn | 3.6 | 3.6 | |||
| Nửa bát 250 ml | Cải bắp | 80 | 106 | ||
| Mỡ/dầu | 2.3 | 2.3 | |||
| Gia vị mặn | 1.9 | 1.9 | |||
| 2/3 bát 250 ml | Cải bắp | 102 | 136 | 108 | 118 |
| Mỡ/dầu | 3.0 | 3.0 | |||
| Gia vị mặn | 2.4 | 2.4 | |||
| Miệng bát 250 ml | Cải bắp | 138 | 184 | 138 | 151 |
| Mỡ/dầu | 4.0 | 4.0 | |||
| Gia vị mặn | 3.3 | 3.3 | |||
| Gắp to | 30 | 40 | |||
| Gắp trung bình | 20 | 27 | |||
| Gắp nhỏ | 14 | 19 | |||
| CẢI SOONG | Mã 04014 | ||||
| Đơn vị ước lượng | Phương pháp chế biến | ||||
| Thành phần | Xào | Luộc | |||
| T.lượng chín (g) | T.lượng sống sạch (g) | T.lượng chín (g) | T.lượng sống sạch (g) | ||
| Nửa bát 280 ml | Cải soong | 65 | 87 | ||
| Mỡ/dầu | 1.4 | 1.4 | |||
| Gia vị mặn | 1.1 | 1.1 | |||
| 2/3 bát 280 ml | Cải soong | 80 | 107 | ||
| Mỡ/dầu | 1.7 | 1.7 | |||
| Gia vị mặn | 1.4 | 1.4 | |||
| Nửa bát 250 ml | Cải soong | 50 | 67 | ||
| Mỡ/dầu | 1.1 | 1.1 | |||
| Gia vị mặn | 0.8 | 0.8 | |||
| 2/3 bát 250 ml | Cải soong | 72 | 97 | ||
| Mỡ/dầu | 1.5 | 1.5 | |||
| Gia vị mặn | 1.2 | 1.2 | |||
| Gắp to | 18 | 24.1 | |||
| Gắp trung bình | 16 | 21.5 | |||
| Gắp nhỏ | 14 | 18.8 | |||
| CẢI THÌA | Mã 04015 | ||||
| Đơn vị ước lượng | Phương pháp chế biến | ||||
| Thành phần | Xào | Luộc | |||
| T.lượng chín (g) | T.lượng sống sạch (g) | T.lượng chín (g) | T.lượng sống sạch (g) | ||
| Nửa bát 280 ml | Cải thìa | 84 | 96 | 70 | 78 |
| Mỡ/dầu | 2.1 | 2.1 | |||
| Gia vị mặn | 1.4 | 1.4 | |||
| 2/3 bát 280 ml | Cải thìa | 120 | 137 | 100 | 112 |
| Mỡ/dầu | 2.9 | 2.9 | |||
| Gia vị mặn | 2.0 | 2.0 | |||
| Miệng bát 280 ml | Cải thìa | 140 | 160 | 120 | 134 |
| Mỡ/dầu | 3.4 | 3.4 | |||
| Gia vị mặn | 2.3 | 2.3 | |||
| Nửa bát 250 ml | Cải thìa | 74 | 84 | 62 | 69 |
| Mỡ/dầu | 1.8 | 1.8 | |||
| Gia vị mặn | 1.2 | 1.2 | |||
| 2/3 bát 250 ml | Cải thìa | 100 | 114 | 88 | 98 |
| Mỡ/dầu | 2.4 | 2.4 | |||
| Gia vị mặn | 1.7 | 1.7 | |||
| Miệng bát 250 ml | Cải thìa | 130 | 148 | 116 | 130 |
| Mỡ/dầu | 3.2 | 3.2 | |||
| Gia vị mặn | 2.2 | 2.2 | |||
| Gắp to | 30 | 34 | 33.6 | ||
| Gắp trung bình | 18 | 20.5 | 20.2 | ||
| Gắp nhỏ | 10 | 11.4 | 11 | ||
| CẦN TA | Mã 04017 | ||||
| Đơn vị ước lượng | Phương pháp chế biến | ||||
| Thành phần | Xào | Luộc | |||
| T.lượng chín (g) | T.lượng sống sạch (g) | T.lượng chín (g) | T.lượng sống sạch (g) | ||
| Nửa bát 280 ml | Cần ta | 76 | 101 | ||
| Mỡ/dầu | 2.6 | 2.6 | |||
| Gia vị mặn | 1.6 | 1.6 | |||
| 2/3 bát 280 ml | Cần ta | 110 | 146 | ||
| Mỡ/dầu | 3.8 | 3.8 | |||
| Gia vị mặn | 2.3 | 2.3 | |||
| Miệng bát 280 ml | Cần ta | 126 | 167 | ||
| Mỡ/dầu | 4.3 | 4.3 | |||
| Gia vị mặn | 2.6 | 2.6 | |||
| Nửa bát 250 ml | Cần ta | 70 | 93 | ||
| Mỡ/dầu | 2.4 | 2.4 | |||
| Gia vị mặn | 1.4 | 1.4 | |||
| 2/3 bát 250 ml | Cần ta | 90 | 119 | ||
| Mỡ/dầu | 3.1 | 3.1 | |||
| Gia vị mặn | 1.9 | 1.9 | |||
| Miệng bát 250 ml | Cần ta | 110 | 146 | ||
| Mỡ/dầu | 3.8 | 3.8 | |||
| Gia vị mặn | 2.3 | 2.3 | |||
| CỦ CẢI TRẮNG | Mã 04021 | ||||
| Đơn vị ước lượng | Phương pháp chế biến | ||||
| Thành phần | Xào | Luộc | |||
| T.lượng chín (g) | T.lượng sống sạch (g) | T.lượng chín (g) | T.lượng sống sạch (g) | ||
| Nửa bát 280 ml | Củ cải trắng | 90 | 107 | 80 | 93 |
| Mỡ/dầu | 2.0 | 2.0 | |||
| Gia vị mặn | 0.8 | 0.8 | |||
| 2/3 bát 280 ml | Củ cải trắng | 134 | 160 | 116 | 134 |
| Mỡ/dầu | 2.9 | 2.9 | |||
| Gia vị mặn | 1.2 | 1.2 | |||
| Miệng bát 280 ml | Củ cải trắng | 160 | 191 | 140 | 162 |
| Mỡ/dầu | 3.5 | 3.5 | |||
| Gia vị mặn | 1.4 | 1.4 | |||
| Nửa bát 250 ml | Củ cải trắng | 84 | 100 | 74 | 86 |
| Mỡ/dầu | 1.8 | 1.8 | |||
| Gia vị mặn | 0.7 | 0.7 | |||
| 2/3 bát 250 ml | Củ cải trắng | 110 | 131 | 116 | 134 |
| Mỡ/dầu | 2.4 | 2.4 | |||
| Gia vị mặn | 1.0 | 1.0 | |||
| Miệng bát 250 ml | Củ cải trắng | 135 | 161 | 128 | 148 |
| Mỡ/dầu | 2.9 | 2.9 | |||
| Gia vị mặn | 1.2 | 1.2 | |||
| Gắp to | 26 | 31 | |||
| Gắp trung bình | 22 | 26 | |||
| Gắp nhỏ | 10 | 12 | |||
| ĐẬU CÔ VE | Mã 04029 | ||||
| Đơn vị ước lượng | Phương pháp chế biến | ||||
| Thành phần | Xào | Luộc | |||
| T.lượng chín (g) | T.lượng sống sạch (g) | T.lượng chín (g) | T.lượng sống sạch (g) | ||
| Nửa bát 280 ml | Đậu cô ve | 98 | 109 | 84 | 90 |
| Mỡ/dầu | 2.4 | 2.4 | |||
| Gia vị mặn | 1.5 | 1.5 | |||
| 2/3 bát 280 ml | Đậu cô ve | 120 | 134 | 110 | 117 |
| Mỡ/dầu | 3.0 | 3.0 | |||
| Gia vị mặn | 1.8 | 1.8 | |||
| Nửa bát 250 ml | Đậu cô ve | 80 | 89 | 68 | 72 |
| Mỡ/dầu | 2.0 | 2.0 | |||
| Gia vị mặn | 1.2 | 1.2 | |||
| 2/3 bát 250 ml | Đậu cô ve | 110 | 123 | 100 | 107 |
| Mỡ/dầu | 2.7 | 2.7 | |||
| Gia vị mặn | 1.6 | 1.6 | |||
| Gắp to | 24 | 27 | 22 | 23 | |
| Gắp trung bình | 16 | 18 | 14 | 15 | |
| Gắp nhỏ | 8 | 9 | 8 | 9 | |
| GIÁ ĐẬU XANH | Mã 04036 | ||||
| Đơn vị ước lượng | Phương pháp chế biến | ||||
| Thành phần | Xào | Luộc | |||
| T.lượng chín (g) | T.lượng sống sạch (g) | T.lượng chín (g) | T.lượng sống sạch (g) | ||
| Nửa bát 280 ml | Giá đậu xanh | 90 | 114 | 75 | 83 |
| Mỡ/dầu | 3.1 | 3.1 | |||
| Gia vị mặn | 1.8 | 1.8 | |||
| 2/3 bát 280 ml | Giá đậu xanh | 120 | 152 | 100 | 110 |
| Mỡ/dầu | 4.1 | 4.1 | |||
| Gia vị mặn | 2.5 | 2.5 | |||
| Nửa bát 250 ml | Giá đậu xanh | 76 | 96 | 60 | 66 |
| Mỡ/dầu | 3.0 | 3.0 | |||
| Gia vị mặn | 1.6 | 1.6 | |||
| 2/3 bát 250 ml | Giá đậu xanh | 110 | 140 | 80 | 88 |
| Mỡ/dầu | 3.7 | 3.7 | |||
| Gia vị mặn | 2.3 | 2.3 | |||
| Gắp to | 22 | 28 | 20 | ||
| Gắp trung bình | 18 | 23 | 18 | ||
| Gắp nhỏ | 12 | 15 | 10 | ||
| RAU GIỀN | Mã 04073 | ||||
| Đơn vị ước lượng | Phương pháp chế biến | ||||
| Thành phần | Xào | Luộc | |||
| T.lượng chín (g) | T.lượng sống sạch (g) | T.lượng chín (g) | T.lượng sống sạch (g) | ||
| Nửa bát 280 ml | Rau giền | 64 | 48 | ||
| 2/3 bát 280 ml | Rau giền | 86 | 65 | ||
| Miệng bát 280 ml | Rau giền | 108 | 82 | ||
| Nửa bát 250 ml | Rau giền | 34 | 41 | ||
| 2/3 bát 250 ml | Rau giền | 72 | 54 | ||
| Miệng bát 250 ml | Rau giền | 96 | 73 | ||
| Gắp to | 15 | ||||
| Gắp trung bình | 11 | ||||
| Gắp nhỏ | 6 | ||||
| RAU BÍ | Mã 04021 | ||||
| Đơn vị ước lượng | Phương pháp chế biến | ||||
| Thành phần | Xào | Luộc | |||
| T.lượng chín (g) | T.lượng sống sạch (g) | T.lượng chín (g) | T.lượng sống sạch (g) | ||
| Nửa bát 280 ml | Rau bí | 95 | 114 | 84 | 88 |
| Mỡ/dầu | 2.7 | 2.7 | |||
| Gia vị mặn | 2.2 | 2.2 | |||
| 2/3 bát 280 ml | Rau bí | 130 | 156 | 118 | 124 |
| Mỡ/dầu | 3.7 | 3.7 | |||
| Gia vị mặn | 3.0 | 3.0 | |||
| Miệng bát 280 ml | Rau bí | 150 | 180 | 140 | 147 |
| Mỡ/dầu | 4.3 | 4.3 | |||
| Gia vị mặn | 3.5 | 3.5 | |||
| Nửa bát 250 ml | Rau bí | 80 | 96 | 74 | 78 |
| Mỡ/dầu | 2.3 | 2.3 | |||
| Gia vị mặn | 1.8 | 1.8 | |||
| 2/3 bát 250 ml | Rau bí | 115 | 138 | 108 | 114 |
| Mỡ/dầu | 3.3 | 3.3 | |||
| Gia vị mặn | 2.7 | 2.7 | |||
| Miệng bát 250 ml | Rau bí | 140 | 168 | 130 | 137 |
| Mỡ/dầu | 4.0 | 4.0 | |||
| Gia vị mặn | 3.2 | 3.2 | |||
| Gắp to | 22 | 26 | |||
| Gắp trung bình | 16 | 19 | |||
| Gắp nhỏ | 12 | 14 | |||
| RAU MÙNG TƠI | Mã 04073 | ||||
| Đơn vị ước lượng | Phương pháp chế biến | ||||
| Thành phần | Xào | Luộc | |||
| T.lượng chín (g) | T.lượng sống sạch (g) | T.lượng chín (g) | T.lượng sống sạch (g) | ||
| Nửa bát 280 ml | Rau mùng tơi | 88 | 92 | ||
| 2/3 bát 280 ml | Rau mùng tơi | 132 | 138 | ||
| Nửa bát 250 ml | Rau mùng tơi | 76 | 80 | ||
| 2/3 bát 250 ml | Rau mùng tơi | 120 | 126 | ||
| Gắp to | 30 | 31 | |||
| Gắp trung bình | 26 | 27 | |||
| Gắp nhỏ | 14 | 15 | |||
| RAU MUỐNG | Mã 04083 | ||||
| Đơn vị ước lượng | Phương pháp chế biến | ||||
| Thành phần | Xào | Luộc | |||
| T.lượng chín (g) | T.lượng sống sạch (g) | T.lượng chín (g) | T.lượng sống sạch (g) | ||
| Nửa bát 280 ml | Rau muống | 110 | 119 | 82 | 72 |
| Mỡ/dầu | 3.0 | 3.0 | |||
| Gia vị mặn | 2.1 | 2.1 | |||
| 2/3 bát 280 ml | Rau muống | 124 | 135 | 98 | 86 |
| Mỡ/dầu | 3.3 | 3.3 | |||
| Gia vị mặn | 2.4 | 2.4 | |||
| Miệng bát 280 ml | Rau muống | 138 | 150 | 124 | 109 |
| Mỡ/dầu | 3.7 | 3.7 | |||
| Gia vị mặn | 2.7 | 2.7 | |||
| Nửa bát 250 ml | Rau muống | 94 | 102 | 70 | 61 |
| Mỡ/dầu | 2.5 | 2.5 | |||
| Gia vị mặn | 1.8 | 1.8 | |||
| 2/3 bát 250 ml | Rau muống | 112 | 122 | 86 | 75 |
| Mỡ/dầu | 3.0 | 3.0 | |||
| Gia vị mặn | 2.2 | 2.2 | |||
| Miệng bát 250 ml | Rau muống | 125 | 137 | 110 | 97 |
| Mỡ/dầu | 3.4 | 3.4 | |||
| Gia vị mặn | 2.5 | 2.5 | |||
| Gắp to | 30 | 33 | 28 | 25 | |
| Gắp trung bình | 24 | 26 | 22 | 19 | |
| Gắp nhỏ | 16 | 17 | 14 | 12 | |
| RAU NGÓT | Mã 04086 | ||||
| Đơn vị ước lượng | Phương pháp chế biến | ||||
| Thành phần | Xào | Luộc | |||
| T.lượng chín (g) | T.lượng sống sạch (g) | T.lượng chín (g) | T.lượng sống sạch (g) | ||
| Nửa bát 280 ml | Rau ngót | 82 | 53 | ||
| 2/3 bát 280 ml | Rau ngót | 120 | 78 | ||
| Nửa bát 250 ml | Rau ngót | 66 | 43 | ||
| 2/3 bát 250 ml | Rau ngót | 112 | 73 | ||
| Gắp to | 30 | 15 | |||
| Gắp trung bình | 26 | 12 | |||
| Gắp nhỏ | 14 | 10 | |||
| SU HÀO | Mã 04096 | ||||
| Đơn vị ước lượng | Phương pháp chế biến | ||||
| Thành phần | Xào | Luộc | |||
| T.lượng chín (g) | T.lượng sống sạch (g) | T.lượng chín (g) | T.lượng sống sạch (g) | ||
| Nửa bát 280 ml | Su hào | 96 | 110 | 86 | 96 |
| Mỡ/dầu | 3.2 | 3.2 | |||
| Gia vị mặn | 2.1 | 2.1 | |||
| 2/3 bát 280 ml | Su hào | 128 | 146 | 110 | 122 |
| Mỡ/dầu | 4.2 | 4.2 | |||
| Gia vị mặn | 2.9 | 2.9 | |||
| Miệng bát 280 ml | Su hào | 146 | 167 | 130 | 145 |
| Mỡ/dầu | 4.8 | 4.8 | |||
| Gia vị mặn | 3.3 | 3.3 | |||
| Nửa bát 250 ml | Su hào | 84 | 96 | 78 | 87 |
| Mỡ/dầu | 2.8 | 2.8 | |||
| Gia vị mặn | 1.9 | 1.9 | |||
| 2/3 bát 250 ml | Su hào | 120 | 137 | 118 | 131 |
| Mỡ/dầu | 4.0 | 4.0 | |||
| Gia vị mặn | 2.7 | 2.7 | |||
| Miệng bát 250 ml | Su hào | 130 | 148 | 120 | 134 |
| Mỡ/dầu | 4.3 | 4.3 | |||
| Gia vị mặn | 2.9 | 2.9 | |||
| SU SU | Mã 04098 | ||||
| Đơn vị ước lượng | Phương pháp chế biến | ||||
| Thành phần | Xào | Luộc | |||
| T.lượng chín (g) | T.lượng sống sạch (g) | T.lượng chín (g) | T.lượng sống sạch (g) | ||
| Nửa bát 280 ml | Su su | 110 | 131 | 104 | 114 |
| Mỡ/dầu | 2.7 | 2.7 | |||
| Gia vị mặn | 1.7 | 1.7 | |||
| 2/3 bát 280 ml | Su su | 142 | 169 | 132 | 145 |
| Mỡ/dầu | 3.4 | 3.4 | |||
| Gia vị mặn | 2.2 | 2.2 | |||
| Miệng bát 280 ml | Su su | 160 | 190 | 150 | 164 |
| Mỡ/dầu | 3.9 | 3.9 | |||
| Gia vị mặn | 2.4 | 2.4 | |||
| Nửa bát 250 ml | Su su | 94 | 112 | 88 | 96 |
| Mỡ/dầu | 2.3 | 2.3 | |||
| Gia vị mặn | 1.4 | 1.4 | |||
| 2/3 bát 250 ml | Su su | 120 | 143 | 108 | 118 |
| Mỡ/dầu | 2.8 | 2.8 | |||
| Gia vị mặn | 1.8 | 1.8 | |||
| Miệng bát 250 ml | Su su | 142 | 169 | 130 | 142 |
| Mỡ/dầu | 3.4 | 3.4 | |||
| Gia vị mặn | 2.2 | 2.2 | |||
| Gắp to | 22 | 26 | |||
| Gắp trung bình | 16 | 19 | |||
| Gắp nhỏ | 10 | 12 | |||
| SÚP LƠ | Mã 04099 | ||||
| Đơn vị ước lượng | Phương pháp chế biến | ||||
| Thành phần | Xào | Luộc | |||
| T.lượng chín (g) | T.lượng sống sạch (g) | T.lượng chín (g) | T.lượng sống sạch (g) | ||
| Nửa bát 280 ml | Súp lơ | 90 | 101 | 80 | 70 |
| Mỡ/dầu | 2.3 | 2.3 | |||
| Gia vị mặn | 1.1 | 1.1 | |||
| 2/3 bát 280 ml | Súp lơ | 116 | 130 | 108 | 94 |
| Mỡ/dầu | 3.0 | 3.0 | |||
| Gia vị mặn | 1.4 | 1.4 | |||
| Nửa bát 250 ml | Súp lơ | 74 | 83 | 68 | 59 |
| Mỡ/dầu | 1.9 | 1.9 | |||
| Gia vị mặn | 0.9 | 0.9 | |||
| 2/3 bát 250 ml | Súp lơ | 96 | 108 | 82 | 71 |
| Mỡ/dầu | 2.5 | 2.5 | |||
| Gia vị mặn | 1.1 | 1.1 | |||
| CẢI NGỒNG | Mã 04086 | ||||
| Đơn vị ước lượng | Phương pháp chế biến | ||||
| Thành phần | Xào | Luộc | |||
| T.lượng chín (g) | T.lượng sống sạch (g) | T.lượng chín (g) | T.lượng sống sạch (g) | ||
| Nửa bát 280 ml | Cải ngồng | 90 | 102 | ||
| 2/3 bát 280 ml | Cải ngồng | 130 | 147 | ||
| Nửa bát 250 ml | Cải ngồng | 76 | 86 | ||
| 2/3 bát 250 ml | Cải ngồng | 114 | 129 | ||
| Gắp to | 26 | 29 | |||
| Gắp trung bình | 22 | 25 | |||
| Gắp nhỏ | 14 | 16 | |||
| MĂNG CỦ | Mã – | ||||
| Đơn vị ước lượng | Phương pháp chế biến | ||||
| Thành phần | Xào | Luộc | |||
| T.lượng chín (g) | T.lượng sống sạch (g) | T.lượng chín (g) | T.lượng sống sạch (g) | ||
| Nửa bát 280 ml | Măng | 90 | 93 | ||
| Mỡ/dầu | 3.3 | 3.3 | |||
| Gia vị mặn | 1.5 | 1.5 | |||
| 2/3 bát 280 ml | Măng | 130 | 134 | ||
| Mỡ/dầu | 4.7 | 4.7 | |||
| Gia vị mặn | 2.1 | 2.1 | |||
| Nửa bát 250 ml | Măng | 70 | 72 | ||
| Mỡ/dầu | 2.6 | 2.6 | |||
| Gia vị mặn | 1.1 | 1.1 | |||
| 2/3 bát 250 ml | Măng | 100 | 103 | ||
| Mỡ/dầu | 3.6 | 3.6 | |||
| Gia vị mặn | 1.6 | 1.6 | |||
- Bảng chuyển đổi trọng lượng một số thực phẩm rau lá NẤU
Bảng cung cấp tên và mã thực phẩm theo Bảng TPTPVN của 8 loại rau thông dụng và có tính chất tương đồng về đậm độ rau so với lượng nước khi nấu. Đơn vị ước lượng sử dụng trong bảng là miệng bát con 250ml và muỗng canh đầy (bao gồm cả rau và nước). Trọng lượng rau trong hai đơn vị ước lượng này được tính ở dạng sống sạch. Cũng do tính chất tương đồng về đậm độ rau so với lượng nước khi nấu của 8 loại rau này nên bảng cung cấp thêm trọng lượng trung bình của các loại rau này trong các đơn vị ước lượng nêu trên
Bảng 12. Trọng lượng theo kích cỡ dụng cụ chứa đựng một số thực phẩm rau lá NẤU
| STT
|
Mã TP | Tên thực phẩm | Trọng lượng sống sạch theo đơn vị ước lượng | |
| Đơn vị đo lường miệng bát (200ml gồm rau lá và nước) | Đơn vị đo lường muỗng canh đầy (50ml gồm rau lá và nước) | |||
| 1 | 04012 | Rau cải | 50 | 16 |
| 2 | 04013 | Cải cúc | 50 | 14 |
| 3 | 04016 | Cải bắp | 60 | 16 |
| 4 | 04017 | Rau cần | 55 | 15 |
| 5 | 04073 | Rau muống | 60 | 16 |
| 6 | 04076 | Rau mùng tơi | 55 | 15 |
| 7 | 04080 | Rau lang | 60 | 20 |
| 8 | 04083 | Rau giền | 55 | 14 |
| Giá trị trung bình | Rau 55±5 g; Nước 140ml; Gia vị mặn 2g; Dầu mỡ 2.8g | Nước 34ml; Rau 15±5 g | ||
- Bảng chuyển đổi trọng lượng một số củ, quả NẤU
Bảng cung cấp tên và mã của 9 loại củ, quả có tính chất tương đồng về đậm độ so với lượng nước khi nấu. Đơn vị ước lượng sử dụng trong bảng là miệng bát con 250ml và muỗng canh đầy (bao gồm cả củ, quả và nước). Trọng lượng củ, quả trong hai đơn vị ước lượng này được tính ở dạng sống sạch. Cũng do tính chất tương đồng về đậm độ củ, quả so với lượng nước khi nấu nên bảng cung cấp thêm trọng lượng trung bình của các loại củ, quả này trong 2 đơn vị ước lượng nêu trên
Bảng 13. Trọng lượng theo kích cỡ dụng cụ chứa đựng một số thực phẩm rau củ, quả NẤU
| STT
|
Mã TP | Tên thực phẩm | Trọng lượng sống sạch theo đơn vị ước lượng | |
| Đơn vị đo lường miệng bát (200ml gồm củ/quả và nước) | Đơn vị đo lường muỗng canh đầy (50ml gồm củ/quả và nước) | |||
| 1 | 02010 | Bí xanh | 82 | 22 |
| 2 | 02013 | Bầu | 80 | 22 |
| 3 | 02014 | Khoai tây | 74 | 28 |
| 4 | 04001 | Khoai môn | 75 | 26 |
| 5 | 04002 | Khoai sọ | 75 | 26 |
| 6 | 04003 | Cà tím | 80 | 28 |
| 7 | 04009 | Su hào | 68 | 24 |
| 8 | 04096 | Su su | 70 | 25 |
| 9 | 04098 | Bí ngô | 84 | 26 |
| Giá trị trung bình | Rau 80±7 g; Nước 120ml; Gia vị mặn 2.4g; Dầu mỡ 2.8g | Nước 30ml; Rau 25±5 g | ||
- Bảng chuyển đổi trọng lượng gạo
Bảng gồm tên và mã của gạo tẻ và gạo nếp – hai loại ngũ cốc được tiêu thụ phổ biến nhất. Bảng mô tả các đơn vị ước lượng địa phương thường dùng đối với 2 loại thực phẩm này và trọng lượng tương ứng có trong mỗi đơn vị ước lượng (trọng lượng được tính toán ở cả dạng chín và dạng sống).
Bảng 14. Trọng lượng theo kích cỡ dụng cụ chứa đựng của gạo
| Tên thực phẩm | Mã thực phẩm | Phương pháp chế biến | Mô tả đơn vị đo lường | Trọng lượng chín (g) | Trọng lượng sống sạch (g) | ||||
| Miệng bát | 2/3 bát | ½ bát | Miệng bát | 2/3 bát | ½ bát | ||||
| Gạo nếp | 01002 | Nấu | Bát ăn cơm sứ 280ml | 224 | 170 | 130 | 134 | 102 | 78 |
| Bát ăn cơm sứ 250ml | 200 | 150 | 125 | 120 | 90 | 75 | |||
| Gạo tẻ | 01004 | Nấu cơm | Bát ăn cơm sứ 280ml | 220 | 155 | 115 | 110 | 77.5 | 58 |
| Bát ăn cơm sứ 250ml | 180 | 140 | 100 | 90 | 70 | 50 | |||
| Cháo (nấu tỉ lệ 1gạo/ 8nước | Bát ăn cơm sứ 280ml | 310 | 220 | 160 | 37 | 26 | 14 | ||
| 480 | 350 | 256 | 58 | 42 | 31 | ||||
5.3. Hướng dẫn sử dụng bảng chuyển đổi trọng lượng thực phẩm
Các bảng chuyển đổi trọng lượng thực phẩm được chia theo 2 loại đơn vị ước lượng thường dùng là dụng cụ chứa đựng thực phẩm và kích cỡ thực phẩm, trong mỗi loại đơn vị ước lượng lại chia thực phẩm vào từng bảng theo các nhóm thực phẩm. Do đó người sử dụng cần xác định loại đơn vị ước lượng, nhóm thực phẩm mà mình muốn tra cứu thì có thể dễ dàng tìm kiếm thông tin cần thiết trong các bảng chuyển đổi trọng lượng thực phẩm.
Một số bài tập ứng dụng bảng chuyển đổi trọng lượng thực phẩm
Bài tập 1: Tính trọng lượng sống sạch của cải bắp có trong 2/3 bát cải bắp xào (loại bát 250ml)
Bài tập 2: Khẩu phần của một sinh viên trong bữa trưa như sau:
– 2 miệng bát con cơm tẻ (loại bát 250ml)
– Miệng bát con canh khoai tây (loại bát 250ml)
– 2/3 bát su su xào (loại bát 280ml)
Hãy tính trọng lượng sống sạch của các thực phẩm trong khẩu phần ăn nêu trên
* Đáp án cho các bài tập
– Bài tập 1: 136 gram cải bắp
– Bài tập 2: Trọng lượng sống sạch của các thực phẩm trong khẩu phần ăn nêu trên gồm có:
- Gạo tẻ: 180g
- Khoai tây: 74g
- Su su: 169g
- Dầu ăn: 6.2g
- Gia vị mặn: 4.6g
PHẦN III. QUY TRÌNH QUY ĐỔI KHẨU PHẦN VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ QUY ĐỔI KHẨU PHẦN
-
Vai trò của quy đổi khẩu phần
Một cuộc điều tra khẩu phần thông thường gồm 3 bước cơ bản: bước thứ nhất là thu thập số liệu về tất cả các loại lương thực, thực phẩm, đồ uống mà đối tượng đã tiêu thụ. Bước thứ hai là quy đổi các số liệu trên về đơn vị đo lường chuẩn và thích hợp với công cụ phân tích khẩu phần là Bảng TPTPVN và phần mềm phân tích số liệu. Bước thứ 3 là phân tích giá trị dinh dưỡng của khẩu phần ăn, đánh giá mức đáp ứng so với nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị…
Tóm tắt về quy trình và công cụ cân thiết khi tiến hành 3 bước được trình bày trong sơ đồ sau:

Vai trò của quy đổi khẩu phần: theo như sơ đồ trên thì số liệu thu thập tại thực địa cần phải được quy đổi trước khi tiến hành phân tích. Nói cách khác quy đổi khẩu phần là quá trình tính toán trọng lượng thực phẩm mà đối tượng ăn thực tế theo đơn vị đo lường trọng lượng chuẩn (gram) và chuyển đổi trọng lượng này về dạng trọng lượng của thực phẩm sống sạch, trong trường hợp cần thiết như là Bảng TPTPVN không có giá trị dinh dưỡng của thực phẩm đó ở dạng chín. Ngoài ra việc mã hóa tên thực phẩm theo như trong bảng TPTPVN cũng là một nội dung cần thiết của quá trình quy đổi.
-
Các công cụ chính hỗ trợ quy đổi khẩu phần
- Hệ số sống/chín của thực phẩm
Cho đến thời điểm này thì hệ số sống/chín của thực phẩm vẫn là một công cụ không thể thiếu đối với người làm công tác quy đổi. Vai trò của HSSC là chuyên đổi trọng lượng thực phẩm ở dạng chín sang trọng lượng thực phẩm ở dạng sống sạch. Việc chuyển đổi này là quan trọng và cần phải thực hiện trước khi phân tích vì hầu hết giá trị dinh dưỡng của thực phẩm mà bảng TPTPVN cung cấp được tính toán trên thực phẩm sống sạch
- Bảng chuyển đổi trọng lượng thực phẩm từ các đơn vị ước lượng về đơn vị chuẩn (gram)
Số liệu về trọng lượng thực phẩm mà đối tượng tiêu thụ thu thập được trong phiếu điều tra nhiều khi được mô tả theo các đơn vị ước lượng như kích cỡ to, nhỏ của thực phẩm hay mô tả theo các dụng cụ chứa đựng thực phẩm như lưng bát, miệng bát. Nhiệm vụ của người làm quy đổi khẩu phần là phải tính toán, quy đổi trọng lượng thực phẩm từ các đơn vị ước lượng này về số lượng cụ thể theo đơn vị đo lường trọng lượng chuẩn (gram). Và bảng chuyển đổi trọng lượng là công cụ tra cứu để người làm quy đổi thực hiện công việc này.
- Tỷ lệ % phần ăn được
Đây cũng là công cụ cần thiết trong quá trình quy đổi bởi vì số liệu khẩu phần thu thập nhiều khi bao gồm cả phần thải bỏ của thực phẩm: thải bỏ trước chế biến (vỏ các loại củ, quả; cuống, lá già các loại rau; lông các loại gia cầm) và thải bỏ sau chế biến ( phần xương; hạt, lõi không ăn được). Người quy đổi cần phải tính toán để xác định chính xác lượng thực phẩm mà đối tượng thực tế đã ăn.
-
Nội dung cơ bản của quy trình quy đối khẩu phần
Khi tiến hành công việc quy đổi số liệu khẩu phần, với mục tiêu là tính toán trọng lượng thực phẩm mà đối tượng ăn thực tế theo đơn vị đo lường trọng lượng chuẩn (gram) và chuyển đổi trọng lượng này về dạng trọng lượng của thực phẩm sống sạch thì cán bộ quy đổi sẽ cần thực hiện 3 nội dung chính như sau:
- Tính toán loại bỏ các phần thực phẩm không ăn hoặc không ăn được: Trong phiếu điều tra, số liệu khẩu phần thu thập có khi bao gồm cả lượng thực phẩm đối tượng bỏ dở, không ăn hết và cả phần thải bỏ của thực phẩm. Người quy đổi cần phải tính toán để xác định chính xác lượng thực phẩm mà đối tượng thực tế đã ăn.
- Chuyển đổi thực phẩm từ dạng đã được làm chín về dạng sống sạch: số liệu thu thập ban đầu về thực phẩm tiêu thụ thường bao gồm cả thực phẩm ở dạng sống và dạng đã được làm chín, trong khi đó công cụ quan trọng để tính giá trị dinh dưỡng của khẩu phần là Bảng TPTPVN thì đa phần cung cấp thông tin về giá trị dinh dưỡng của thực phẩm ở dạng sống sạch. Do đó người làm quy đổi cần phải chuyển trọng lượng thực phẩm từ dạng chín về dạng sống sạch. Và để thực hiện được công việc này người làm công tác quy đổi cần phải có sự hỗ trợ của hệ số chuyển đổi sống/chín của thực phẩm.
- Tính toán trọng lượng thực phẩm thu thập được trong phiếu điều tra về đơn vị đo lường trọng lượng chuẩn (gram): từ các ước lượng về trọng lượng thực phẩm tiêu thụ người làm quy đổi phải tính toán chuyển đổi các trọng lượng này về đơn vị đo lường trọng lượng chuẩn (gram) để phục vụ cho quá trình phân tích. Bảng chuyển đổi trọng lượng thực phẩm sẽ hỗ trợ người làm quy đổi khi thực hiện công việc này.
Về cơ bản thì đây là những nội dung chính khi làm Quy đổi số liệu khẩu phần. Tuy nhiên, tùy theo phương pháp điều tra khẩu phần mà yêu cầu đối với các nội dung trên có thể tăng lên hoặc giảm đi. Ví dụ, thu thập số liệu khẩu phần theo phương pháp cân đong tại hộ gia đình, hoặc các phương pháp điều tra sử dụng phương tiện và kỹ thuật hiện đại như máy tính bảng, điện thoại thông minh mà đã được tích hợp các bộ công cụ như hệ số sống chín, hệ số thải bỏ, bảng chuyển đổi trọng lượng thực phẩm thì bước quy đổi sẽ đơn giản hơn nhiều so với số liệu thu thập theo phương pháp hỏi ghi thông thường.
-
Xác định quy trình quy đổi theo mẫu phiếu điều tra khẩu phần
Thông thường một phiếu điều tra khẩu phần thường có 3 phần lớn: Phần chế biến ăn: Phần còn thừa và Phần ghi kết quả quy đổi. Trong mỗi phần lớn có những cột nhỏ đề điều tra viên ghi số liệu điều tra và cán bộ làm quy đổi khẩu phần ghi kết quả quy đổi
Dưới đây là ví dụ một phiếu điều tra khẩu phần cá thể 24h qua


Quan sát phiếu trên ta thấy, mẫu phiếu hỏi ghi có 19 cột. Ba cột (từ 16-18) là dành cho người quy đổi ghi lại kết quả quá trình quy đổi. Có 3 nội dung người làm quy đổi phải hoàn thành tương ứng với 3 cột này: tên thực phẩm; mã thực phẩm và trọng lượng thực tế đã ăn.
+ Tên thực phẩm (cột 17): Chép lại tên toàn bộ các thực phẩm mà ĐTV đã ghi ở phần cột 4 của phiếu hỏi. Chú ý chép lần lượt theo thứ tự từng hàng như của ĐTV để tránh bỏ sót, và lưu ý nếu thực phẩm có tên gọi khác nhau khi ở dạng sống và dạng chín mà trong Bảng TPTPVN chỉ có thực phẩm đó ở dạng sống thì phần này phải ghi tên thực phẩm ở dạng sống. Ví dụ ở cột ghi là cơm tẻ nhưng cột 17 phải ghi là gạo tẻ.
+ Mã thực phẩm: tra Bảng TPTPVN để điền mã tương ứng với từng loại thực phẩm.
+ Tính trọng lượng ăn thực tế: Đây là phần công việc chính của người làm quy đổi. Trước hết khái niệm “trọng lượng ăn thực tế” được hiểu là phần trọng lượng thực phẩm mà đối tượng ăn vào, phần này sẽ không bao gồm lượng thực phẩm đã chế biến nhưng đối tượng bỏ lại không ăn hết hay phần thải bỏ của thực phẩm. Trọng lượng này phải đổi sạng dạng sống sạch nếu như trong Bảng TPTPVN không có thông tin về giá trị dinh dưỡng của thực phẩm đó ở dạng chín và phải được ghi theo đơn vị đo lường trọng lượng chuẩn là gram.
-
Hướng dẫn thực hành quy trình quy đổi số liệu khẩu phần
Để thực hiện Quy đổi, tính toán trọng lượng thực phẩm thực tế đã ăn, người làm quy đổi cần quan sát mẫu phiếu hỏi và bắt đầu từ hàng đầu tiên của cột đầu tiên bên trái, lần lượt đến hàng cuối cùng của cột cuối cùng. Các công việc chính trong quá trình quy đổi lần lượt như sau:
♦ Xác định tên món ăn: Thông tin này sẽ quan sát được ở cột 3 – “Tên món ăn”. Chúng ta cần thông tin này để biết thực phẩm được chế biến theo phương pháp gì, từ đó sẽ ứng dụng hệ số chuyển đổi sống chín phù hợp. Ngoài ra Phương pháp chế biến còn giúp kiểm tra và phỏng đoán thông tin bị bỏ sót trong quá trình hỏi phiếu. Ví dụ, nêu tên món ăn là trứng rán mà phần liệt kê các thực phẩm của món chỉ bao gồm trứng gà và nước mắm thì rõ ràng ĐTV đã bỏ sót thông tin dầu ăn hoặc mỡ khi phỏng vấn đối tượng.
♦ Xác định tên của các loại thực phẩm trong món ăn. Trong phiếu điều tra, phần thông tin nảy thường được ghi chép ở cột ‘“Thành phần món ăn” – cột số 4. Mục đích là giúp cung cấp tên cụ thể của các loại thực phẩm sử dụng trong chế biến món ăn đó. Ví dụ, ta thấy thông tin món ăn của đối tượng là rau cải nấu, thì cột “Thành phần món ăn” sẽ liệt kê tên các loại thực phẩm trong món ăn này: rau cải xanh, dầu, bột canh, thịt nạc vai băm nhỏ (xem minh họa trong mẫu phiếu)
♦ Xác định đơn vị/kích cỡ được sử dụng để miêu tả trọng lượng của thực phẩm. Thông tin này được mô tả trong cột “Đơn vị đo lường”- cột số 5. Sẽ có 2 trường hợp xảy ra.
– Nếu là đơn vị đo lường trọng lượng chuẩn quốc tế (gram) thì ta chỉ cần kiểm tra tính hợp lý của đơn vị dùng, ví dụ như với dầu ăn, bột canh thì đơn vị đo lường thường là gram chứ không thể là kg được, sau đó ta chuyển sang các bước tiếp theo.
– Nếu là các đơn vị đo lường địa phương: lưng bát, miệng bát, một thìa, một gắp to… thì cần đọc kỹ phần mô tả về các đơn vị đo lường này trong phiếu điều tra để tra Bảng chuyên đổi trọng lượng thực phẩm.
♦ Xác định số lượng đơn vị đo lường. Thông tin này nằm trong cột 6. Đó là những con số mô tả số lượng các đơn vị đo lường thực phẩm (bao gồm cả đơn vị đo lường địa phương và đơn vị chuẩn). Ví dụ “2” lưng bát con rau; “3” thìa cà phê thịt lợn nạc vai băm nhỏ hay “2” g bột gia vị mặn.
♦ Xác định trọng lượng một đơn vị đo lường: quan sát thông tin này trong cội số 7 – “Trọng lượng một đơn vị đo lường”. Thông thường nêu đơn vị do lường là gram thì trọng lượng 1 đơn vị đo lường luôn bằng 1. Nếu là đơn vị đo lường địa phương mà điều tra viên đã khai thác được thông tin về trọng lượng thì ta sử dụng số liệu đó. Có trường hợp điều tra viên chưa khai thác được cụ thể trọng lượng của đơn vị đo lường địa phương đó mà chỉ mô tả về kích cỡ của chúng, ví dụ như một gắp to rau muống luộc; một miệng bát 250 ml đậu xào… thì người quy đổi cần tra bảng Bảng chuyển đổi trọng lượng thực phẩm có trong tài liệu này.
♦ Xác định phần thải bỏ (cột 8): Để giúp người quy đổi nhận biết số liệu về khẩu phần thu thập có bao gồm cả phần thải bỏ hay không, cột 8 của phiếu điều tra là cột ghi chú về thải bỏ. Nếu số liệu không bao gồm phần thải bỏ, điều tra viên ghi số 2 ở cột này, nếu bao gồm cả phần thải bỏ thì sẽ ghi số 1. Đối với những thực phẩm mà trọng lượng tính toán được bao gồm cả phần thải bỏ thì ta phải tra bảng tỷ lệ thải bỏ của thực phẩm (có trong Bảng TPTPVN) để tính trọng lượng thực mà đối tượng ăn được. Ví dụ đối với món cá diếc rán ròn, với đơn vị tính là con 45g, số lượng con đã ăn là 1 con. Trọng lượng 45 gram này được ghi chú là bao gồm cả phần thải bỏ (xương, vây…). Tra bảng tỷ lệ thải bỏ ta có kết quả thải bỏ của cá diếc là 45%, lúc này ta lấy 44 — (44 * 45%) = 24; vậy 24 chính là trọng lượng cá diếc mà đối tượng đã ăn. Hoặc đơn giản hơn ta thấy tỷ lệ thải bỏ của cá diếc là 45%, như vậy tỷ lệ ăn được của thực phẩm này là 55%, ta lấy 44 * 55% = 24g (xem mình họa trong mẫu phiếu).
♦ Chuyển đổi thực phẩm về dạng sống sạch: Để làm được điều này chúng ta quan sát cột 9. Thông thường nếu số liệu thực phẩm được thu thập dưới dạng sống sạch, điều tra viên sẽ ghi ký hiệu là 1 ở cột 9, nếu thực phẩm ở dạng chín điều tra viên sẽ ghi ký hiệu là 2. Có điều tra viên sẽ ghi ký hiệu là “S”- sống sạch và “C”- chín thay cho việc ghi 1 hoặc 2. Nếu thực phẩm ở dạng sống sạch thì ta không cần làm gì thêm ở bước này. Với những thực phẩm đo lường theo đơn vị và kích cỡ địa phương, khi tra bảng quy đổi trọng lượng ta đã có sẵn kết quả trọng lượng thực phẩm ở dạng sống sạch rồi, do đó không cần làm gì thêm ở bước này.
♦ Nếu thực phẩm ở dạng chín ta phải lấy kết quả vừa tính được ở các cột trước nhân với hệ số sống/chín của thực phẩm đó. HSSC của thực phẩm theo các phương pháp chế biến khác nhau ta tra trong bảng Hệ số sống/chín của thực phẩm. Ví dụ trong phiếu ta thấy kết quả tính tổng trọng lượng thịt lợn phần nạc vai luộc là 56 gam (cột 7), và quan sát thấy ghi chú ở cột số 8 đối với thực phẩm này là 2- điều này có nghĩa 56 gam thịt là ở dạng chín. Tra bảng hệ số/sống chín ta được hệ số chuyển đổi của thịt nạc vai luộc là 1.32, lấy 56*1.32 ta sẽ tính được trọng lượng thịt sống sạch mà đối tượng tiêu thụ là 74 gram (xem mình họa trong mẫu phiếu)
Xác định phần thực phẩm còn dư không ăn hết: Quan sát trong phiếu điều tra nếu phần này có các thông tin về lượng thực phẩm đối tượng không ăn hết thì chúng ta tính toán trọng lượng phần thực phẩm này. Các bước tính toán tương tự như trình bày ở trên.
Như vậy, có thế tóm tắt các nội dung trên thành công thức chung để tính được trọng lượng ăn thực tế của đối tượng từ thông tin của mẫu phiếu hỏi ghi khẩu phần 24h qua như sau:
TRỌNG LƯỢNG ĂN THỰC TẾ= (Số lượng đơn vị đo lường * trọng lượng một đơn vị đo lường * Phần trăm ăn được của thực phẩm * HSSC) – (trọng lượng phần thực phẩm còn lại)
Sau khi tính được trọng lượng thực tế đã ăn cho tất cả các thực phẩm trong mẫu phiếu theo các bước nêu trên, ghép mã tương ứng với tên các thực phẩm đó là ta đã hoàn thành công việc quy đổi khẩu phần (xem Phần ghi kết quả QUY ĐỔI trong mẫu phiếu).
PHỤ LỤC. THÀNH PHẦN VÀ TRỌNG LƯỢNG MỘT SỐ MÓN ĂN HỖN HỢP
Tên món ăn: BÁNH CANH CÁ RÔ
Mô tả: Một miệng bát to loại 450ml
Thành phần Trọng lượng sống sạch
– Bánh đa – 50g
– Cá rô phi bỏ xương – 45g
– Chả cá rô phi – 20g
– Rau cải xanh – 30g
– Dầu TV – 3g
– Hành lá – 5g
– Muối – 1.5g
Tên món ăn: BÁNH CANH THỊT GÀ
Mô tả: Một miệng bát to loại 450ml
Thành phần Trọng lượng sống sạch
– Bánh canh – 180g
– Thịt gà bỏ xương – 46g
– Hành lá – 2g
– Dầu TV – 9g
– Hạt nêm – 2g
Tên món ăn: BÚN CHẢ
Thành phần/ 1 suất Trọng lượng sống sạch
– Bún – 258g
– Thịt lợn nạc – 100g
– Đường – 23g
– Nước mắm – 14g
– Rau sống
Tên món ăn: BÚN BÒ NAM BỘ
Mô tả: Miệng bát to loại 350ml
Thành phần Trọng lượng sống sạch
– Bún – 160g
– Thịt bò – 58g
– Rau xà lách – 25g
– Giá đỗ – 50g
– Dưa chuột – 16g
– Dứa – 16g
– Lạc – 16g
– Hành củ – 12g
– Đường – 5g
– Dầu TV – 4g
– Nước mắm – 5g
Tên món ăn: BÚN DỌC MÙNG THỊT CHÂN GIÒ
Mô tả: Một miệng bát to loại 450ml
Thành phần Trọng lượng sống sạch
– Bún – 196g
– Thịt chân giò – 54g
– Dọc mùng – 100g
– Hành lá – 6g
– Mỡ lợn – 5g
– Gia vị
Tên món ăn: BÚN ĐẬU MẮM TÔM THỊT CHÂN GIÒ
Thành phẩn/ 1 suất Trọng lượng sống sạch
– Bún – 244g
– Đậu phụ – 178g
– Thịt chân giò – 122g
– Mắm tôm – 48g
– Dầu TV – 5g
– Rau sống
Tên món ăn: BÚN VỊT
Mô tả: Một miệng bát to loại 450ml
Thành phần Trọng lượng sống sạch
– Bún – 180g
– Thịt vịt – 90g
– Hành lá – 20g
– Gia vị mặn – 2g
Tên món ăn: CHÁO BẦU DỤC
Mô tả: Miệng bát to loại 350ml
Thành phần Trọng lượng sống sạch
– Gạo tẻ – 38g
– Bầu dục – 50g
– Hành lá – 5g
– Mỡ – 3g
– Gia vị
Tên món ăn: CHÁO LƯƠN
Mô tả: Miệng bát to loại 350ml
Thành phần Trọng lượng sống sạch
– Gạo tẻ – 35g
– Lươn – 49g
– Hành khô – 10g
– Dầu TV – 10g
– Muối – 1g
Tên món ăn: CHÁO TRAI
Mô tả: Miệng bát to loại 350ml
Thành phần Trọng lượng sống sạch
– Gạo tẻ – 45g
– Thịt trai – 40g
– Hành củ – 5g
– Rau thơm – 3g
– Dầu TV – 5ml
– Hạt nêm – 2g
Tên món ăn: SÚP NẤM GÀ
Mô tả: 2/3 bát con loại 250ml
Thành phần Trọng lượng sống sạch
– Thịt gà ta bỏ xương – 20g
– Bột đao – 5g
– Nấm hương – 2g
– Mộc nhĩ – 2g
– Trứng gà ta – 5g
– Bột canh -1
Tên món ăn: HỦ TIẾU NƯỚC
Mô tả: Miệng bát to loại 450ml
Thành phần Trọng lượng sống sạch
– Hủ tiếu – 100g
– Thịt lợn nạc – 108g
– Tiết lợn – 20g
– Tim lợn – 5g
– Gan heo – 20g
– Trứng cút – 7g
– Tôm biển – 18g
– Hành lá – 4g
– Bột canh – 2g
Tên món ăn: HỦ TIỂU XÀO HẢI SẢN
Mô tả: Một đĩa/1 suất ăn
Thành phẩn/ 1 suất Trọng lượng sống sạch
– Mỳ chiên – 60g
– Cải thìa – 80g
– Cà rốt – 20g
– Trứng cút – 17g
– Mực tươi – 60g
– Tôm biển – 17g
– Giá đỗ – 10g
– Hành lá – 2g
– Xi dầu – 2g
– Dầu TV – 10g
– Hạt nêm – 2g
Tên món ăn: MIẾN GÀ
Mô tả: Miệng bát to loại 450ml
Thành phần Trọng lượng sống sạch
– Miến – 55g
– Thịt gà – 45g
– Hành lá – 5g
– Dầu TV – 3g
– Hạt nêm – 2g
Tên món ăn: MIẾN LƯƠN XÀO
Mô tả: Một đĩa/suất
Thành phần/ 1 suất Trọng lượng sống sạch
– Miến – 45g
– Lươn – 95g
– Giá đỗ – 72g
– Hành lá – 12g
– Mỡ – 10g
– Bột canh – 2,6g
Tên món ăn: MỲ QUẢNG
Mô tả: Miệng bát to loại 450ml
Thành phần Trọng lượng sống sạch
– Mỳ quảng – 190g
– Trứng gà – 23g
– Thịt lợn nạc – 22g
– Sườn lợn bỏ xương – 10g
– Tôm biển – 9g
– Bánh đa – 20g
– Lạc hạt – 5g
– Hành lá – 2g
– Bột canh – 2g
Tên món ăn: MỲ XÀO THẬP CẨM
Thành phẩn/ 1 suất Trọng lượng sống sạch
– Mỳ khô – 40g
– Tim lợn – 30g
– Bầu dục lợn – 30g
– Cần tây – 10g
– Tỏi tây – 25g
– Hành tây – 30g
– Cà rốt – 30g
– Mộc nhĩ – 3g
– Nấm hương – 3g
– Dầu TV – 10g
– Bột canh – 2g
Tên món ăn: PHỞ BÒ TÁI BÌNH DÂN
Mô tả: Bát to loại 450ml
Thành phần Trọng lượng sống sạch
– Bánh phở – 140g
– Thịt bò – 42g
– Hành lá – 8g
– Mỡ – 3g
– Nước dùng – 300ml
– Gia vị
Tên món ăn: PHỞ GÀ BÌNH DÂN
Mô tả: Một bát to loại 450ml
Thành phần Trọng lượng sống sạch
– Bánh phở – 150g
– Thịt gà – 50g
– Hành – 20g
– Dầu TV – 3g
– Nước dùng – 370ml
– Gia vị
Tên món ăn: PHỞ XÀO TIM CẬT
Thành phần/ 1 suất Trọng lượng sống sạch
– Bánh phở – 220g
– Tim lợn – 12g
– Bầu dục lợn – 45g
– Cải ngọt – 45g
– Hành tây – 30g
– Cà chua – 25g
– Dầu TV – 10g
– Xi dầu – 5g
– Gia vị – 3g
Tên món ăn: LẨU ẾCH
Mô tả: Một nồi lẩu cho 4 người ăn
Thành phần Trọng lượng sống sạch
– Thịt ếch – 500g
– Măng chua – 400g
– Rau muống – 300g
– Hành tây – 100g
– Bánh đa – 100g
– Mỳ tôm – 150g
– Váng đậu – 25g
– Dứa – 120g
– Cà chua – 100g
– Mùi tàu – 30g
– Hành lá – 50g
– Nước xương – 1500ml
– Gia vị
Tên món ăn: LẨU HẢI SẢN
Mô tả: Một nỗi lẩu cho 3 người ăn
Thành phần Trọng lượng sống sạch
– Mực tươi – 147g
– Ốc nhồi – 70g
– Tôm biển – 70g
– Lươn – 67g
– Ngao (bỏ vỏ) – 42g
– Cà chua – 285g
– Cải xanh – 250g
– Rau muống – 300g
– Mỳ tôm – 220g
– Nước lẩu
– Gia vị
Tên món ăn: BÁNH CUỐN THỊT
Thành phần/ 1 suất Trọng lượng sống sạch
– Bột gạo – 60g
– Thịt nạc vai – 76g
– Mộc nhĩ – 2g
– Hành củ – 10g
– Dầu TV – 2g
– Mắm – 10g
– Rau thơm
Tên món ăn: BÁNH NẾP
Thành phần/ 1 cái Trọng lượng sống sạch
– Bột gạo nếp – 90g
– Bột gạo tẻ – 35g
– Đậu xanh – 20g
– Mỡ lợn – 15g
– Muối – 0.5g
Tên món ăn: BÁNH XÈO
Thành phần/ 1 suất Trọng lượng sống sạch
– Bột mỳ – 51g
– Giá đậu xanh – 55g
– Tôm biển – 18g
– Củ đậu – 20g
– Thịt lợn nạc – 26g
– Đỗ xanh – 15g
– Mắm -5g
– Rau thơm
Tên món ăn: BÁNH KHÚC
Thành phần/ 1 cái Trọng lượng sống sạch
– Gạo nếp – 70g
– Đỗ xanh – 17g
– Bột gạo nếp – 5g
– Thịt lợn mỡ – 4g
– Rau khúc – 5g
– Bột canh – 1g
Tên món ăn: BÁNH MỲ KẸP THẬP CẨM
Thành phần/ 1 cái Trọng lượng sống sạch
– Bánh mỳ – 48g
– Thịt lợn ba chỉ – 40g
– Xúc xích – 30g
– Chả lợn – 25g
– Pate – 10g
– Ruốc – 3g
– Dưa chuột – 10g
– Rau mùi – 2
Tên món ăn: BÁNH MỲ SỐT VANG
Thành phần/ 1 suất Trọng lượng sống sạch
– Bánh mỳ – 48g
– Thịt bò nạm – 80g
– Cà chua – 60g
– Cà rốt – 30g
– Hành tây – 15g
– Đường – 2g
– Bột đao – 7g
– Rượu vang đỏ – 40g
– Sốt cà chua – 12g
– Dầu TV – 4g
– Bột canh – 2g
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Bộ Y tế, Viện Dinh dưỡng, “Bảng thành phần thực phẩm Việt Nam “, Nhà xuất bản Y học 2017
- Bộ Y tế, Viện Dinh dưỡng, “Giá trị dinh dưỡng 500 món ăn thông dụng ”. Nhà xuất bán Y học, năm 2016
- Bộ Y tế, Viện Dinh dưỡng, “Quyển ảnh dùng trong điều tra khẩu phần trẻ em 2-5 tuổi ”, Nhà xuất bản Y học 2014
- Danish ƒood composition Databank (2008). htp-/www.foodcomp.dk/v/fcdb_ alphlist.asp?FL=C
- Nguyễn Thị Kim Hưng và cs 2001, “Thành phần dinh dưỡng 400 thức ăn thông dụng ”, Nhà xuất bản Y học, chi nhánh TPHCM.
- US Department oƒ Agriculture (2013), Composition oƒ food raw, processed, prepared. USDA National Nutrtion data base for Standard Reference, release 26, pp. 62- 119.
Bản gốc ở đây




- BS Đỗ Thị Thuý Anh