Thuốc hạ lipid máu
Statin
Cơ chế: ức chế HMG-CoA Reductase của quá trình tổng hợp cholesterol (mạnh nhất lúc 0-3am) => Chủ yếu giảm LDL
Phân nhóm:
- Tiềm lực thấp (t1/2 ngắn): Simvastatin, Lovastatin, Pravastatin, Fluvastatin => Dùng buổi tối
- Tiềm lực cao (t1/2 dài): Atorvastatin, Rosuvastatin => Dùng bất cứ lúc nào trong ngày, thường sau ăn chiều
Phân loại liệu pháp Statin:
- Cường độ cao (hạ LDL ≥50%):
+ Atorvastatin 40-80mg:
+ Rosuvastatin 20-40mg
- Cường độ TB (hạ LDL 30-50%)
+ Atorvastatin 10-20mg
+ Rosuvastatin 5-10mg
+ Các Statin khác
- Cường độ thấp (hạ LDL < 30%)
+ Pravastatin 10-20mg
+ Lovastatin 20mg
Bốn nhóm đối tượng hưởng lợi từ Statin (CĐ Statin) theo ATP-IV
-
- LS XVĐM: phòng ngừa thứ phát
- ACS, tiền căn NMCT, SA, tiền căn PCI, CABG
- Tiền căn PAD, tái tưới máu ĐM khác.
- Tiền căn CVA, TIA
- LDL-C ≥190 mg/dl: phòng ngừa nguyên phát
- ĐTĐ 40-75t
- Nguy cơ biến cố tim mạch do XVĐM trong 10y ≥ 7.5% theo Pooled Cohort Equation
- LS XVĐM: phòng ngừa thứ phát
ADR:
- Độc gan: tăng Transaminase
- Ly giải cơ: tăng CPK
- Rối loạn tiêu hoá: đau bụng, chán ăn, khó tiêu, táo bón
CCĐ:
- Bệnh gan hoạt động
- Tăng Transaminase hoặc CPK không giải thích được
- Có thai hoặc cho con bú
- Dị ứng
Fibrate
Cơ chế: kích hoạt thụ thể PPARa trong tổng hợp enzym để oxy hoá acid béo => Giảm VLDL => Chủ yếu giảm TG
Gồm:
-
-
- Gemfibrozil
- Fenofibrate
-
CĐ:
- Tăng TG
- Rối loạn b-lipoprotein máu
ADR
- Rối loạn tiêu hoá
- Tăng Transaminase hoặc ALP
- Bệnh cơ khi dùng cùng Statin: do ức chế cạnh tranh glucuronil hoá làm Statin ứ đọng trong máu
CCĐ:
- Suy gan, suy thận nặng
- Có thai
- Trẻ em
Resin gắn acid mật
Cơ chế: gắn với acid mật ở ruột rồi thải qua phân nên giảm LDL-C
Gồm: Cholestyramin, Colesevelam, Colestipol
CĐ:
- Tăng cholesterol máu GĐ dị hợp tử
- Tăng lipid máu hỗn hợp
- Giảm ngứa cho BN ứ mật
ADR
- Rối loạn tiêu hoá: táo bón, đầy bụng, khó tiêu
- Tăng TG do tăng tổng hợp cholesterol bù trừ kéo theo
Acid nicotinic (Niacin)
Cơ chế: ức chế huy động acid béo từ mô mỡ ngoại biên về gan => Giảm TG, LDL, chủ yếu tăng HDL (là thuốc hạ lipid duy nhất làm giảm Lp (a))
CĐ: Tất cả dạng tăng Lp máu (trừ dạng thiếu lipoprotein lipase)
ADR:
- Đỏ bừng và ngứa: do dãn mạch thông qua PG
- Độc gan: do chuyển hoá qua đường nicotinamid
- Rối loạn tiêu hoá
- Loét dạ dày
- Tăng acid uric máu
- Tăng ĐH
- Giảm thị lực
CCĐ
- Bệnh gan hoạt động
- Loét dạ dày
- Gout
- Có thai
Ezetimibe
Cơ chế: ức chế hấp thu phytosterol và cholesterol ở ruột do ức chế protein vận chuyển NPC1L1 => Giảm CM
CĐ:
- Tăng Sitosterol (Sterol thực vật)
- Phối hợp với Statin để trung hoà tác dụng tăng tái hấp thu cholesterol ở ruột của Statin
ADR
- Tiêu chảy
- Đau cơ
- Ho
- Tổn thương gan
Probucol
Cơ chế: chất chống oxy hoá => Bảo vệ LDL không bị oxy hoá => Giảm tái hẹp mạch vành sau can thiệp
CĐ: giảm u vàng cho BN giảm LDL-R và đột biến apo-B
ADR
- Giảm HDL
- Tiêu chảy
- Tăng Eosinophil
- QT kéo dài
- Phù mạch
CCĐ: điều trị tăng lipid máu đơn thuần (do làm giảm HDL)