XƠ GAN
Chẩn đoán:
Lâm sàng
HC suy TB gan
- Nhóm TC cấp tính:
+ Vàng da
+ Bệnh não gan
+ Rối loạn đông cầm máu (XH dưới da, XHTH, chảy máu cam, nướu)
- Nhóm TC mạch máu (do tăng estrogen):
+ Sao mạch: ở ngực, thân trên, có giá trị khi >5 dấu
+ Dấu dãn mạch tận: ở mặt trong, mặt ngoài mũi và lưỡi
- Nhóm TC ở chi:
+ Lòng bàn tay son: do tăng tỉ số estrogen/testosterone
+ Móng trắng: phần trắng chiếm ≥2/3 chiều cao móng, quan sát ở ngón 1,2
+ Ngón tay dùi trống
+ Co thắt Dupuytren: do co rút và dày gân cơ gấp các ngón, thường ảnh hưởng ngón 4,5
- Nhóm TC sinh dục:
+ Rối loạn kinh nguyệt (không đều, rong kinh, vô kinh)
+ Nữ hoá tuyến vú
+ Teo tinh hoàn
+ Giảm libido
HC tăng áp cửa
-
- Lách to
- Tuần hoàn bàng hệ: đặc hiệu
- Báng bụng
Cận lâm sàng
Sinh thiết gan:
Là tiêu chuẩn vàng
CĐ HA
SA thấy hình ảnh gan teo, có cấu trúc nốt, dịch ổ bụng (>100 ml)
CT thấy hình ảnh gan teo, có cấu trúc nốt
Chứng minh suy TB gan
Chức năng bài tiết:
- Bili tăng, ưu thế trực tiếp (> 50%):
+ BT: 0.8-1.2 mg/dl
+ Vàng da dưới LS: 1.2-2.5 mg/dl
+ Nước tiểu vàng sẫm: >1.6 mg/dl
+ Vàng da LS: >2.5 mg/dl
+ Vàng da sậm: >3 mg/dl
- ALP tăng
- 5NT, GGT tăng
Chức năng tổng hợp:
- Protein máu:
+ Albumin giảm (BT 65%) do giảm tổng hợp
+ Globulin tăng (do quá trình viêm mạn) => Tỉ số A/G đảo ngược (<1)
- Yếu tố đông máu: gan tổng hợp I, II, V, VII, IX, X (trong đó V không phụ thuộc Vit K) => Ảnh hưởng chủ yếu PT hơn
Dự trữ và phóng thích glucose: tăng ĐH do đề kháng Insulin nội sinh
Transaminase (AST/ALT)
+ Thể hiện mức độ hoại tử TB gan, không thể hiện suy chức năng TB gan => Không liên quan tiên lượng BN XG.
+ Tỉ số De Ritis (O/P) > 1
Chứng minh tăng áp cửa
- Chọc dò DMB (luôn chọc dò khi NV dù đã có tiền căn chẩn đoán XG): dịch tăng áp protein thấp
+ SAAG > 1,1 g/dl
+ Protein DMB < 2,5 g/dl
- EGD (luôn có CĐ trong XG): giãn TM thực quản, phình vị
- SA Doppler quan sát các TM cửa, mạc treo tràng trên, THBH và chiều dòng máu
- Đo HVPG (xâm lấn) > 5-6 mmHg
- CECT: nhận dạng TM cửa, TM gan, THBH, lách to
Công thức máu:
- HC giảm do:
- Ức chế tuỷ do:
- Gan tạo ra các hoá chất trung gian
- pH máu kiềm
- Uống rượu
- Thiếu folate: gây thiếu máu HC to
- Tán huyết
- Cường lách
- XHTH
- Ức chế tuỷ do:
- BC giảm do cường lách
- TC giảm do
- Ức chế tuỷ
- Thiếu folate
- NT
- Cường lách
Chẩn đoán nguyên nhân:
theo suất độ:
Viêm gan virus:
HBV mạn (30% XG), HCV mạn (20% XG)
- Tiền căn chẩn đoán viêm gan virus
- Chưa chích ngừa HBV
- Tiền căn truyền máu, xăm mình…
- CLS: marker viêm gan
Rượu:
Tiền căn nghiện rượu
- > 21 đơn vị/w (nam),
- > 14 đơn vị/w (nữ),
- liên tục ≥10 năm
CLS:
+ O/P >2 (do rượu ức chế hấp thu Vit B6, là coenzyme của ALT)
+ GGT cao
+ TG tăng
+ IgA tăng
+ Sinh thiết gan: thể Mallory.
NASH
- Là chẩn đoán loại trừ: sau VGSV và rượu
- YTNC: nữ, béo phì, ĐTĐ2, rối loạn lipid máu (tăng TG), dùng corticoid kéo dài
- CLS: sinh thiết gan là tiêu chuẩn vàng (hình ảnh không bào mỡ, không có thể Mallory)
Phân giai đoạn:
- GĐ1: không dãn TMTQ, không BB
- GĐ2: có dãn TMTQ
- GĐ3: có BB
- GĐ4: có XHTH do vỡ dãn TMTQ
Đánh giá tiên lượng tử vong theo Child-Pugh-Turcotte (CPT)
1 điểm | 2 điểm | 3 điểm | ||
Bệnh não gan | Không | Độ 1-2 | Độ 3-4 | |
Báng bụng | Không | Nhẹ (độ 1) | TB-nặng (độ 2-3) | |
Bilirubin (mg/dl) (1
trong 2) |
PBC | <4 | 4-10 | >10 |
Khác | <2 | 2-3 | >3 | |
Đông máu ngoại sinh (1 trong 2) | ΔPT (giây) | <4 | 4-6 | >6 |
INR | <1.7 | 1.7-2.3 | >2.3 | |
Albumin máu (g/dl) | >3.5 | 2.8-3.5 | <2.8 |
Phân loại CPT:
Child-Pugh | A | B | C |
Điểm | 5-6 | 7-9 | 10-15 |
Tiên lượng sống còn (năm) | 15-20 | 4-14 | 1-3 |
Nguy cơ tử vong PT | 10% | 30% | 80% |
Chẩn đoán biến chứng
A. VPMNKNP
- Nghi ngờ trên LS khi BN XG có BB kèm ≥1 dấu hiệu:
- Đau bụng
- Nôn
- Tiêu chảy
- Sốt
- Bệnh não gan
- Sốt NT
- XHTH
- Nghi ngờ trên CLS khi:
- Protein DMB ≤ 1g/dl.
- Protein DMB < 5 g/dl kèm:
- Bili máu >3 g/dl
- Cre máu >1.2 mg/dl
- BUN ≥25 mg/dl
- Na+ <130 mEq/L
- Chẩn đoán xác định:
- BC DMB > 250/mm3
- Cấy ± (Nếu (+) chỉ 1 loại VK)
- Glucose DMB giảm nhưng vẫn >50 mg/dl
- LDH DMB < máu
B. HC gan thận
Chẩn đoán xác định: tiêu chuẩn EASL và AASLD 2011
- XG có BB
- Creatinin máu >1.5 mg/dl
- Loại trừ:
- STC trước thận khác:
- Do mất dịch: Creatinin máu không giảm xuống <1.5 mg/dl sau ngưng lợi tiểu ít nhất 2d và tăng thể tích huyết tương bằng albumin 1mg/kg/d
- Do giảm V nội mạch, do giảm CO, do dãn mạch toàn thân: không shock
- STC tại thận:
- Không sử dụng thuốc độc thận
- Không có dấu chứng bệnh nhu mô thận mạn như tiểu đạm >500 mg/24h, tiểu máu > 50/QT40, bất thường trên
- STC trước thận khác:
Phân type:
- Type 1: diễn tiến trong 2 tuần
- Cre tăng gấp đôi lên >2.5 mg/dl
- GFR giảm 50% xuống <20 ml/phút
- Type 2: BB kháng trị với lợi tiểu
C. Bệnh não gan
Chẩn đoán xác định:
- RLTG
- Run vẫy: không đặc hiệu
- Định lượng NH3: không nhạy và không đặc hiệu
- EEG: sóng 3 pha chậm, biên độ cao
Phân độ:
- 1: thay đổi chu kỳ thức ngủ, run vẫy
- 2: ngủ gà, mất định hướng
- 3: lơ mơ, lú lẫn, hung hăng
- 4: hôn mê
YTTĐ:
- Tăng ure huyết
- Dùng thuốc an thần, opioid, hướng thần
- XHTH
- Giảm K+, kiềm máu do lợi tiểu hoặc tiêu chảy
- Táo bón
- NT
- Chế độ ăn nhiều đạm
- Rối loạn chức năng gan tiến triển
- Thông nối cửa-chủ bằng PT hay TIPS.
D. XHTH do vỡ giãn TMTQ
Chẩn đoán xác định:
a. LS:
- Nôn máu đỏ lượng nhiều, không lẫn thức ăn, dịch vị.
- Tiêu máu bầm hay đỏ, đi sau nôn ra máu.
b. CLS: EGD thấy TMTQ dãn độ II, III, đang chảy máu.
Phân độ:
Độ I | Độ II | Độ III | |
Lượng máu mất | <10% (<500 ml) | 10-30% (500-1500ml) | >30% (>1500 ml) |
TC toàn thân | Tỉnh, hơi mệt | Da xanh, niêm nhợt, vã mồ hôi, chóng mặt, tiểu ít | – Hốt hoảng, lo âu, bứt rứt, li bì, hôn mê
– Hạ HA tư thế – Da niêm trắng nhợt – Vô niệu – Sốt nhẹ – Thở nhanh kiểu toan máu |
Mạch (bpm): thay đổi sớm nhất, phản ánh đúng trong
những giờ đầu |
<100 | 100-120 | – >120, nhỏ khó bắt |
SBP (mmHg): phản ánh đúng
trong những giờ đầu |
>90 | 80-90 | – <80 |
HC/mm3 | >3 triệu | 2-3 triệu | – <2 triệu |
Hct: chính xác sau 24-48h | >30% | 20-30% | – <20% |
Diễn tiến ổn:
- Chất nôn/phân:
+ Giảm số lần
+ Giảm số lượng mỗi lần
+ Phân đặc lại
+ Phân vàng ít nhất 48h.
- Chóng mặt giảm
- Tri giác tỉnh
- Da niêm bớt nhợt nhạt
- M, HA về BT
- Nước tiểu tăng
- Nhu động ruột giảm
- HC, Hct tăng (theo dõi q6-8h)
E. K gan
Nghi ngờ khi:
+ AFP tăng ≥ 25% sau 2-4 tuần.
+ AFP > 40 ng/ml
+ SA thấy nốt tân sinh
Chẩn đoán xác định: Sinh thiết gan
F. BB khó trị
Điều trị
Lý do điều trị | Mục tiêu kiểm soát | Lựa chọn thuốc | Theo dõi | |
q NN |
Làm chậm hoặc ngưng diễn tiến XG
CĐ θ HBV: 2/2: – HBV mạn đang tiến triển: ALT ≥ 2 lần ULN hoặc bằng chứng xơ hoá (sinh thiết, kPa hay lần 2 tăng thêm >6 kPa) – HBV đang tăng sinh: + HBeAg (+) và HBV-DNA ≥ 105cps/ml (20K UI/ml) + HbeAg (-) và HBV- DNA ≥ 104 cps/ml (2KUI/ml) |
– HBeAg (+): chuyển huyết thanh HBeAg sau 6-12m và HBV-DNA <
15-20 IU/ml (102 cps/ml) – HBeAg (-): HBV- DNA dưới ngưỡng phát hiện trong 3 lần XN liên tiếp cách nhau mỗi 6 tháng |
– Loại:
+ Uống: Tenofovir (TDF) 300 mg/d; Entecavir (ETV) 0.5 mg/d; Lamivudine (3TC) 100 mg/d + Tiêm: Peg-IFNa-2a 180 mg/w; Peg-IFNa-2b 1.5 mg/kg/w; IFNa 5 triệu IU/d Y lệnh: Tenofovir 300mg 1v (u) |
– Tháng đầu tiên: AST, ALT, Cre
– Sau mỗi 3-6m: AST, ALT, Cre, HBeAg, Anti-HBe, HBV-DNA – Nếu điều trị IFN hoặc Peg-IFNa: CTM, glucose, Ure, Cre, CN tuyến giáp |
Làm chậm hoặc ngưng diễn tiến XG
CĐ θ HBCV: 3/3: – HCV-RNA (+) – CN gan còn bù: Bilirubin <1.5 mg/dl, INR <1.5, Albumin >3.4 g/dl, không não gan, không báng bụng – Sinh hoá, huyết học ổn: không thiếu máu, Neutrophil >1500 G/L, tiểu cầu >75 G/L, Creatinin <1.5 mg/dl |
– Phác đồ: Peg-IFN a-2a + Ribavirine trong 1 năm
Y lệnh: + Peg-IFN a-2a 180mg TDD 1lần/tuần + Ribavirine 500mg 1v x 2 (u) |
– Mỗi 4w:
+ LS và ADR: Peg- IFN (HC giả cúm, giảm các dòng TB máu, rối loạn CN tuyến giáp), Ribavirin (thiếu máu, viêm khớp, ngứa) + ALT, Creatinin, GFR, TB máu ngoại vi – Mỗi 12w: PT, AFP, CN tuyến giáp (FT4, TSH), SA bụng – Hiệu quả điều trị: tuần 4, 12, 24, 48 và sau ngưng điều trị 24w |
||
– Không uống rượu bia
– Chủng ngừa HAV, HBV, phế cầu, cúm – Tránh thuốc độc gan |
Tránh làm tổn thương gan, chuẩn bị cho cắt lách (nếu cần) | |||
Hỗ trợ dinh dưỡng |
Nâng đỡ tổng trạng |
– Đạm: 1-1.5 g/kg/d – NL: 30-49 kCal/kg/d |
– Chế độ ăn đủ NL và đạm
– Bổ sung vitamin, AA chuỗi ngắn – Hạn chế Na+ khi ứ dịch: 2g/d – Hạn chế H2O khi hạ Na+ máu do pha loãng (<125 mEq/L): 800-1000 ml/d |
|
q BB |
– Giảm dịch BB – Giảm phù chân – Phòng ngừa tái tích tụ sau q |
Giảm cân: – Có phù chân: ≤1 kg/d – Không phù chân: ≤0.5 kg/d |
– Loại: Spironolactone/ Furosemide theo tỉ lệ 100/40
+ Spironolactone: khởi đầu 100mg, tăng mỗi lần 100mg đến tối đa 400mg/d + Furosemide: khởi đầu 40mg, tăng mỗi lần 40mg đến tối đa 160mg/d – Lựa chọn thay thế: + Spironolactone: Amiloride 5-10mg/d, Triamterene + Furosemide: Bumetanide 0.5-2g/d Chọc tháo nếu > 5l thì phải truyền albumin 6-8g/l dịch chọc tháo (IIa-C) trong vòng 6h Y lệnh: Human Albumin 30% 100ml 1 chai TTM XX g/ph – CĐ TIPS: + BB khó chữa không đáp ứng hạn chế muối và lợi tiểu liều cao + BB cần chọc tháo > 2-3 lần/m |
– CN – BB – ADR: mất H2O, RLĐG (hạ Na+ máu), bệnh não gan, vọp bẻ, suy thận, hạ HA tư thế, nữ hoá tuyến vú |
Điều trị VPMNKNP |
Giảm tỉ lệ tử vong
|
Giảm Neutrophil DMB ≥ 50% sau 48h |
Loại: Cephalosporin 3 (Ceftriaxone 2g/d)
Y lệnh: Ceftriaxone 1g 2lọ (TMC) |
Chọc DMB theo dõi Neutrophil |
Phòng ngừa VPMNKNP |
Giảm tỉ lệ tử vong.
CĐ: – Sau VPMNKNP: đến khi hết BB – XHTH: 7d – Nguy cơ cao trên CLS: trong lúc NV |
Loại: Norfloxacin 400mg x2; Ceftriaxone 1g
Y lệnh: – Ceftriaxone 1g 1lọ (TMC) – Norfloxacin 400mg 1v x 2 (u) |
||
Điều trị Bệnh não gan |
– Nhận biết và điều trị NN, yếu tố tác động (YTTĐ) |
– Điều trị Hạ Kali máu (YTTĐ): bổ sung Kali
Y lệnh: – Kaleoride 0.6g 1v x 3(u) – (KaCl 10% 20ml + NaCl 0.9% 500ml) TTM XXX g/ph |
K+ máu | |
– Giảm sản xuất và hấp thu NH3 từ ruột và các độc chất khác Đi cầu phân mềm 3-5 lần/ngày |
– Chế độ ăn: GĐ cấp: giảm đạm còn 20g/d -> GĐ hồi phục tăng thêm 10g/d đến mức BT.
– Thay đổi hệ khuẩn đường ruột bằng KS: Neomycin hoặc Metronidazole 5-7d Y lệnh: + Neomycin 500mg 1v x 4 (u) + Metronidazole 0.5g 1v x 3 (u) – Bẫy NH3 và làm trống ruột bằng Lactulose 15- 45ml x 2-4 lần/ngày Y lệnh: Duphalac 15ml 1 gói x 2 (u) |
Đi cầu |
||
– Thay đổi dẫn truyền TK trực tiếp hoặc gián tiếp |
|
Loại: Benzoate Natri; L- ornithine-L-aspartate; Levodopa; Bromocriptine; Flumazenil; AA chuỗi ngắn
Y lệnh: (Laknitil 500mg/5ml 2A + Glucose 5% 500ml) TTM XXX g/ph |
||
Phòng ngừa XHTH do vỡ dãn TMTQ |
Giảm tỉ lệ tử vong |
HR giảm 25% so với HR căn bản |
Loại: – Ức chế beta (Propranolol) Y lệnh: Propranolol 40mg 1/2v x 2 (uống) EGD cột thắt sớm |
– Child-Pugh ≤ 7d:
+ Chưa dãn: 2y soi lại + Dãn độ 1 hoặc 2 nhưng chưa BB: 1y soi lại + Dãn độ 2 và có BB hoặc độ 3: khởi động dự phòng – Child-Pugh > 7d: + Chưa dãn hoặc dãn độ 1: 1y soi lại + Dãn độ 2,3: khởi động dự phòng |
Điều trị HC gan thận | Loại:
– Terlipressin + Albumin – Các thuốc co mạch đối vận a-adrenergic (NE, Midodrine) + Albumin – Ghép gan – TIPS |
- BS Đỗ Thị Thuý Anh